Vàng thế giới hiện có giá 2920 USD, tăng khoảng 63 USD so với giá chốt cuối tuần trước. Giá sau quy đổi cộng cả thuế, phí đạt 92 triệu đồng/lượng, tăng 2,05 triệu đồng so với phiên cuối tuần qua.
Phản ứng chặt chẽ với xu thế tích cực của vàng thế giới, giá vàng trong nước cũng đồng loạt tăng phi mã. So với cuối tuần qua, vàng miếng hiện đạt mức tăng lên tới hơn 2 triệu đồng mỗi lượng, vàng nhẫn cũng tăng trên dưới 2 triệu đồng.
Cụ thể, cập nhật thời điểm 16h ngày 3/5, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh, DOJI có giá mua bán đạt 90,7 – 92,7 triệu đồng/lượng và đã tăng tổng cộng 2,2 triệu đồng cả chiều mua và bán so với cuối tuần trước. Sau khi trừ khoản chênh mua – bán, người mua lãi 200.000 đồng mỗi lượng.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại 90,9 – 92,7 triệu đồng/lượng, đà tăng được ghi nhận đạt 2,1 triệu đồng/lượng chiều mua và 2,2 triệu đồng/lượng chiều bán. Sau khi trừ đi khoản chênh mua – bán, mua vàng từ cuối tuần trước đến nay lãi 400.000 đồng.
Vàng nhẫn tăng ít hơn nhưng lãi cao hơn do khoản phí chênh mua – bán thấp hơn vàng miếng.
Cùng thời điểm trên, nhẫn Bảo Tín Minh Châu có giá mua – bán đạt 91,9 – 93,1 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 1,8 triệu đồng so với chốt phiên cuối tuần trước và người mua có lãi 600.000 đồng sau khi đã trừ mức chênh mua – bán.
Nhẫn DOJI hiện có giá mua – bán đạt 91,7 – 93 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 1,7 triệu đồng, bán ra tăng 2 triệu đồng/lượng so với cuối tuần qua. Trừ đi khoản chênh mua – bán, người mua vàng có lãi 700.000 đồng mỗi lượng.
Nhẫn Phú Quý đang neo giá mua – bán ở mức 91,6 – 93 triệu đồng mỗi lượng, tăng 1,4 triệu đồng/lượng giá mua và 1,8 triệu đồng giá bán so với cuối tuần trước. Nếu mua vàng, nhà đầu tư đạt lợi nhuận 400.000 đồng mỗi lượng sau khi đã trừ khoản chênh lệch mua – bán.
Giá mua – bán đang đứng ở ngưỡng 90,7 – 92,6 triệu đồng/lượng, nhẫn SJC có mức chênh giữa hai đầu giá tương đối cao – gần 2 triệu đồng, nên đà tăng mạnh 2,2 triệu đồng mỗi lượng cũng chỉ đem lại cho nhà đầu tư khoản lãi 300.000 đồng sau khi đã trừ khoản chênh mua – bán.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,770 10 | 25,850 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |