Tăng gần 2 triệu đồng/lượng, vàng miếng mua vào chuẩn bị kết thúc phiên 4/3 với giá mua đạt 90,7 triệu đồng – cao nhất mọi thời đại và cao hơn 200.000 đồng so với đỉnh cũ 90,5 triệu đồng thiết lập hôm 25/2/2025.
Giá bán cũng tăng vọt, đạt 92,7 triệu đồng/lượng, thấp hơn 400.000 đồng so với kỷ lục 93,1 triệu đồng đạt được hôm 11/2/2025. Chênh lệch mua – bán của vàng miếng hiện ở mức 2 triệu đồng, tăng so với 1,7-2 triệu đồng hôm qua.
SJC Hồ Chí Minh: 90,7 – 92,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,7 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 3/3.
DOJI: 90,1 – 92,1 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu: 90,7 – 92,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,4 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,7 triệu đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Hai.
Phú Quý: 90,7 – 92,7 triệu đồng/lượng, cũng tăng 1,4 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,7 triệu đồng chiều bán so với cuối ngày hôm qua.
Chạy đua theo đà tăng tốc của vàng miếng và vàng thế giới, nhẫn 9999 hôm nay cũng ghi nhận đà tăng lên tới gần 2 triệu đồng mỗi lượng. Đạt 91,6 triệu đồng, vàng nhẫn mua vào có đỉnh mới, cao hơn 100.000 đồng so với đỉnh cũ 91,5 triệu đồng đạt được hôm 25/2.
Với mức giá 92,8 triệu đồng/lượng, giá bán vàng nhẫn đang thấp hơn 250.000 đồng so với đỉnh 93,05 triệu đồng thiết lập hôm 11/2. Chênh lệch mua – bán của vàng nhẫn hiện dao động từ 1,1-1,9 triệu đồng, tăng so với mức 750.000 đồng đến 1,9 triệu đồng hôm qua.
Nhẫn SJC: 90,7 – 92,6 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 1,7 triệu đồng so với chốt phiên hôm qua.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu: 91,6 – 92,8 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn Phú Quý: 91,3 – 92,7 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 1 triệu đồng/lượng so với chốt phiên thứ Hai.
Nhẫn DOJI: 91,6 – 92,7 triệu đồng/lượng, tăng 950.000 đồng/lượng chiều mua và 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 3/3.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2920 USD/ounce, tăng khoảng 27 USD so với chốt phiên Mỹ ngày 3/3. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.830 VND/USD) giá vàng hiện đạt 91,93 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 769.000 đồng và thấp hơn vàng nhẫn 869.000 đồng.
Nhu cầu phòng ngừa rủi ro trước tuyên bố thuế quan mới nhất của Tổng thống Mỹ Donald Trump giúp giá vàng tăng tốc.
Ngày thứ Hai, ông Trump cho biết sẽ áp thuế quan 25% lên toàn bộ hàng hóa nhập khẩu từ Canada và Mexico vào Mỹ từ ngày 4/3. Tuyên bố này dập tắt hy vọng về một thỏa thuận vào phút chót để tránh một cuộc chiến thương mại giữa Mỹ với hai đối tác thương thương mại hàng đầu và cũng là hai quốc gia láng giềng Bắc Mỹ.
Ngoài ra, ông Trump cũng nói sẽ tăng gấp đôi thuế quan bổ sung đối với hàng hóa Trung Quốc lên 20%, từ mức 10% hiện tại, áp dụng từ ngày 4/3.
Ngoài ra, xu hướng xấu đi trong các số liệu kinh tế Mỹ gần đây đã làm gia tăng các kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tích cực hơn trong việc cắt giảm lãi suất. Thị trường đang đặt cược Fed sẽ giảm lãi suất 0,67 điểm phần trăm trong năm nay, so với mức dự báo giảm chưa đầy 0,5 điểm phần trăm cách đây chưa lâu. Dự báo mới đồng nghĩa Fed sẽ giảm lãi suất ít nhất 2 lần trong năm nay, với lượng giảm mỗi lần là 0,25 điểm phần trăm.
Tuần này, các báo cáo việc làm có thể tác động mạnh đến triển vọng lãi suất Fed và tỷ giá đồng USD. Báo cáo việc làm khu vực tư nhân của công ty dịch vụ tuyển dụng ADP sẽ được công bố vào ngày thứ Tư và báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Bộ Lao động Mỹ sẽ được công bố vào ngày thứ Sáu.
Không phải chuyên gia nào cũng đưa ra cái nhìn lạc quan về triển vọng giá vàng. Một báo cáo của công ty Heraeus cho rằng nhu cầu vàng suy yếu tại những nước tiêu thụ nhiều vàng nhất thế giới có thể đang đe dọa xu hướng tăng của giá kim loại quý này. Trong báo cáo, các nhà phân tích của Heraeus đề cập đến sự sụt giảm nhu cầu vàng tại Trung Quốc và Ấn Độ, coi đây là một trở ngại đối với khả năng tăng lên mức cao hơn của giá vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,7001,700 | 92,7001,700 |
Vàng nhẫn | 90,7001,700 | 92,7301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |