Đầu giờ sáng nay, trong bối cảnh giá vàng thế giới đạt trên ngưỡng 2920 USD, vàng miếng trong nước cũng đồng loạt tăng, đưa giá mua lên ngưỡng 89,2-89,5 triệu đồng và giá bán đạt 91,5 triệu đồng/lượng. Sau khi vừa vượt mốc 2920 USD, giá vàng thế giới quay đầu giảm và hiện đã trượt về dưới mốc 2910 USD. Chứng kiến đà suy giảm của vàng thế giới, vàng trong nước cũng đảo chiều.
Vàng miếng SJC Hồ chí Minh hiện tại (10h30′) có giá mua – bán hạ về mức 88,9 – 91,2 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng so với thời điểm mở cửa và giảm 100.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua. Chênh lệch mua – bán ổn định tại ngưỡng 2,3 triệu đồng bởi sự biến động đồng nhất ở hai đầu giá.
Cùng diễn biến giằng co, vàng miếng tại DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng tăng/giảm theo đường uốn lượn của giá vàng thế giới. Hiện tại, với giao dịch mua – bán ở mức 88,9 – 91,2 triệu đồng/lượng, vàng miếng tại đây cũng đã giảm 300.000 đồng/lượng so với giá mở cửa cùng ngày và giảm 100.000 đồng so với chốt phiên thứ Tư.
Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý mở cửa tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 26/2, lên 89,5 – 91,5 triệu đồng/lượng và hiện chưa xuất hiện nhịp giảm theo đà suy yếu của “anh cả”, chênh lệch mua – bán cùng khoảng cách 2 triệu đồng.
Tại các ngân hàng thương mại Nhà nước, vàng miếng hiện có mức biến động như sau: Tại Vietinbank, vàng miếng mua vào và bán ra cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua, lên 89,2 – 91,5 triệu đồng/lượng; Vietcombank và BIDV cùng giảm 200.000 đồng so với phiên trước, xuống 91,5 triệu đồng/lượng (giá bán).
Giá vàng thế giới cập nhật lúc 10h30′ ngày 27/2 (giờ Việt Nam) giao dịch ở ngưỡng 2908 USD/ounce, tương đương 91,34 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), cao hơn vàng miếng SJC 141.000 đồng – giảm so với mức 249.000 đồng sáng qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |