Cập nhật lúc 10h ngày 25/2, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh ghi nhận giá mua và bán đứng ở mức 90 – 92,3 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 24/2.
Cũng tăng 300.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt hôm qua, vàng miếng tại DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng đưa giao dịch lên ngưỡng 90 – 92,3 triệu đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu, vàng miếng tăng 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, đưa giao dịch mua – bán lên mức 90,5 – 93,5 triệu đồng/lượng.
Phú Quý, với nhịp tăng 300.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Hai, giao dịch hiện đã đạt 90,3 – 92,3 triệu đồng/lượng.
Tăng đồng thuận ở cả hai đầu giá, chênh lệch mua – bán của vàng miếng ổn định với khoảng cách từ 2 đến 2,3 triệu đồng.
Với mức giá 90,5 triệu đồng/lượng, vàng miếng mua vào đã đạt đỉnh mới, cao hơn 400.000 đồng so với đỉnh cũ 90,1 triệu đồng đạt được lần đầu tiên trong ngày 10/5/2024. Từ đầu năm 2025 đến nay, mốc 90,1 triệu đồng giá mua vàng miếng đã xuất hiện trở lại nhưng chưa lần nào vượt quá cho tới hôm nay.
Ở chiều bán, vàng miếng nhìn chung hiện đạt 92,5 triệu đồng/lượng – cao nhất kể từ ngày 12/2 và thấp hơn 600.000 đồng so với đỉnh lịch sử 93,1 triệu đồng xác lập hôm 11/2/20258.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay trong phiên Mỹ ngày 24/2 đã đạt kỷ lục mới 2956 USD trước khi kết phiên ở ngưỡng 2947,5 USD/ounce – tăng 0,4% trong cả phiên, trước những lo ngại về các kế hoạch thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump dâng cao.
Thời điểm hiện tại (10h30′ ngày 25/2 – giờ Việt Nam) giá vàng thế giới giao dịch ở mức 2946 USD/ounce, tương đương 92,36 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 142.000 đồng. Trong phiên sáng qua, vàng thế giới vẫn cao hơn vàng miếng trên 400.000 đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |