Cập nhật lúc 12h30 ngày 29/11, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 82,80 – 84,70 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với giá chốt phiên trươc.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 83,68 – 84,78 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng đi ngang so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 83,50 – 84,80 triệu đồng/lượng, giá 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại 83,50 – 84,50 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đóng cửa phiên trước.
Nhẫn VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại 82,80 – 84,30 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đều giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên 29/11.
Đi ngang mức 85,8 triệu đồng/lượng, vàng miếng SJC bán ra hiện cao hơn giá bán vàng nhẫn 1 triệu đồng. Tại chiều mua vào, mức giá 83,3 triệu đồng /lượng của vàng miếng hiện thấp hơn thị trường vàng nhẫn gần 400.000 đồng.
Chốt tuần, giá vàng thế giới dừng chân ở ngưỡng 2650 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.730 VND/USD) giá vàng đạt 83,12 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn giá vàng nhẫn 1,68 triệu đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,630 0 | 25,730 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |