Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh điều chỉnh giá mua tăng 1 triệu đồng, giá bán tăng 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần trước, lên 81,00 – 84,00 triệu đồng mỗi lượng.
Doji Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng ghi nhận nhịp tăng 1 triệu đồng giá mua vào và 500.000 đồng giá bán ra so với cuối tuần qua, đưa giao dịch lên ngưỡng 81,00 – 84,00 triệu đồng mỗi lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu, vàng miếng mua vào tăng 900.000 đồng/lượng, bán ra tăng 500.000 đồng so với giá chốt phiên trước, giao dịch hiện neo tại 81,20 – 84,00 triệu đồng mỗi lượng.
Tương tự, Phú Quý cũng ghi nhận nhịp tăng 900.000 đồng/lượng chiều mua và 500.000 đồng mỗi lượng chiều bán so với chốt phiên cuối tuần, lên 81,20 – 84,00 triệu đồng mỗi lượng.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, hiện tại một số đơn vị cũng đã rục rịch điều chỉnh giá bán vàng miếng đi lên theo thị trường chung với đà tăng 500.000 đồng mỗi lượng lên mốc 84 triệu đồng.
Tại các doanh nghiệp vàng, giá mua tăng 900.000 đến 1 triệu đồng/lượng, gấp đôi nhịp tăng 500.000 đồng giá bán. Theo đó, chênh lệch mua – bán được thu hẹp xuống ngưỡng 2,8-3 triệu đồng, từ mức 3,2-3,5 triệu đồng cuối tuần trước.
Mặc dù khoảng cách mua – bán hiện tại vẫn lớn, nhưng mọi hành động của các doanh nghiệp trong việc thu hẹp chênh lệch giữa hai đầu giá đều được coi là tín hiệu tích cực đối với nhà đầu tư.
Tại thị trường thế giới, giá vàng giao ngay đã tăng vọt lên ngưỡng 2597 USD thời điểm 8h30 (Việt Nam), cao hơn gần 35 USD so với giá chốt cuối tuần trước.
Thời điểm hiện tại, giao dịch đã lùi về ngưỡng 2590 USD/ounce, giá sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt 81,33 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 2,67 triệu đồng – giảm đáng kể so với mức 3,2 triệu đồng cuối tuần trước.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |