Cập nhật thời điểm 10h ngày 15/11, thị trường vàng miếng có giá mua neo ở ngưỡng 80 triệu đồng/lượng, giá bán duy trì mức 83,5 triệu đồng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 14/11.
Với mức giá không quá 83,5 triệu đồng/lượng, vàng miếng SJC sang neo ở vùng thấp nhất kể từ ngày 1/10/2024. Diễn biến đi ngang đồng thuận ở hai đầu giá, chênh lệch mua – bán theo đó duy trì ổn định ở khoảng cách lớn, tại ngưỡng 3,5 triệu đồng.
SJC Hồ Chí Minh: 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Doji Hà Nội: 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Hồ Chí Minh: 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu: 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Phú Quý: 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Giá bán tại Big4 ngân hàng: 83,50 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 14/11 giảm nhẹ 0,1% xuống ngưỡng 2.570 USD/ounce, nhưng tăng mạnh so với thời điểm sụt giảm về ngưỡng 2540 USD tại phiên Âu hôm qua.
Hiện tại, vàng thế giới tiếp tục giằng co quanh mốc 2570 USD, giá sau quy đổi đã vó thuế, phí đạt 80,54 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng miếng SJC 3 triệu đồng.
Theo các chuyên gia, giá vàng vẫn đang chịu áp bởi đà tăng giá của đồng USD khi Fed thể hiện quan điểm thận trọng trong việc giảm lãi suất.
Sau chiến thắng áp đảo của đảng Cộng hòa, vàng thế giới đã mất gần 200 USD. Nguyên nhân đến từ lo ngại các chính sách thuế quan của Trump có thể đẩy lạm phát lên cao, buộc Fed phải thận trọng hơn với việc nới lỏng tiền tệ.
Han Tan, Chuyên gia Phân tích Thị trường Trưởng của Exinity Group, lưu ý một nghịch lý thú vị: “Thị trường đang bỏ qua vai trò phòng ngừa lạm phát truyền thống của vàng, ngay cả khi các chính sách của Trump có thể đẩy lạm phát Mỹ lên cao hơn”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |