Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá vàng giảm $5,24 mỗi ounce do đồng dollar leo dốc sau kết quả cuộc họp của FOMC và buổi họp báo của chủ tịch Yellen. Đầu phiên hôm qua, giá vàng phục hồi lên mức $1280,46/oz sau khi doanh thu bán lẻ ghi nhận bước giảm lớn nhất trong 16 tháng và Bộ Lao Động phát biểu rằng chỉ số giá tiêu dùng đã giảm 0,1% trong tháng 5. Tuy nhiên, sau thông báo của Fed, giá đã giảm nhanh. Giá quý kim chạm mức thấp nhất kể từ ngày 26/05 là $1266 trước khi phục hồi nhẹ.
Chủ tịch Yellen nhấn mạnh rằng bà không lo lắng về việc lãi suất thấp có thể gây ra các vấn đề với nền kinh tế. Có thể Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất thêm 1 lần nữa vào tháng 9 và bắt đầu cắt giảm bảng cân đối kế toán vào tháng 12. Hiện tại, giá vàng quanh quẩn ở mức $1263 do thị trường vẫn đang tiếp tục lĩnh hội kết luận của Fed ngày hôm qua.
Từ góc độ biểu đồ, quý kim hiện đang được giao dịch với giá nằm dưới mô hình mây Ichimoku 4 giờ. Điều đó chỉ ra rằng giá rất có thể sẽ giảm trong ngắn hạn. Đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) xếp hàng tiêu cực cùng với mô hình bóng nến hàng ngày cũng chỉ ra điều tương tự.
Tuy nhiên, nếu giá đóng cửa vẫn không thấp hơn 1260/59 thì tôi nghĩ ngưỡng hỗ trợ đó vẫn đóng vai trò quan trọng. Nếu giá thấp hơn 1260/59 thì theo chiều giá giảm hơn nữa, 1254,5 và 1250,7-1249 sẽ là mục tiêu tiếp theo.
Theo chiều giá tăng, vùng kháng cự đầu tiên là 1271,5-1269. Nếu ‘những chú bò’ cần phải đẩy giá lên cao hơn mức đó nếu muốn bước tiếp đến mô hình mây Ichimoku 4 giờ. Động thái tăng giá lên trên 1283/2 sẽ ám chỉ rằng 1289,1-1288 có thể là các mốc giá tiếp theo.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000-700 | 91,300-700 |
Vàng nhẫn | 89,000-700 | 91,330-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |