Cập nhật lúc 13h ngày 24/10, nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 87,00 – 88,50 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với đóng cửa phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 87,68 – 88,98 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 200.000 đồng, giá bán không đổi so với cuối ngày hôm qua.
Phú Quý điều chỉnh giá nhẫn giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Tư, giao dịch mua – bán hạ về mức 87,70 – 88,90 triệu đồng/lượng.
Tại Doji, giá mua – bán vàng nhẫn giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên 23/10, giao dịch hiện đứng ở mức 87,95 – 88,95 triệu đồng/lượng.
VietNamgold ghi nhận mức giảm 200.000 đồng/lượng cả hai đầu giá so với cuối ngày hôm qua, giao dịch lùi xuống 87,80 – 88,80 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC đi ngang mốc 89 triệu đồng/lượng, chỉ cao hơn giá bán vàng nhẫn 20.000 đồng. Trong khi đó, với mức giá 87,95 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn mua vào cao hơn giá mua vàng miếng khoảng 650-950.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2730 USD/ounce, thấp hơn 28 USD so với đỉnh kỷ lục 2758 USD thiết lập ngày 23/10. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.800 VND/USD) giá vàng đạt 85,85 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng nhẫn 3,1 triệu đồng, tăng gần 600.000 đồng so với cùng khoảng thời gian hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 110 | 25,820 120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,128-6 | 25,458-6 |
AUD |
16,162-67 | 16,849-70 |
CAD |
17,726-38 | 18,480-40 |
JPY |
1590 | 1690 |
EUR |
26,6731 | 28,1361 |
CHF |
28,437-92 | 29,645-95 |
GBP |
32,07276 | 33,43579 |
CNY |
3,458-1 | 3,605-1 |