Bảng giá vàng 24/10: SJC đi ngang phiên thứ 2 liên tiếp sau pha “đổ đèo” của vàng thế giới 10:15 24/10/2024

Bảng giá vàng 24/10: SJC đi ngang phiên thứ 2 liên tiếp sau pha “đổ đèo” của vàng thế giới

(tygiausd) – Vàng miếng SJC ghi nhận phiên đi ngang thứ 2 liên tiếp tại mốc 89 triệu đồng/lượng, trong bối cảnh giá vàng thế giới vừa có một phiên chao đảo với đà giảm lên tới 1%. Chênh lệch giữa hai thị trường tăng đáng kể.

Cập nhật lúc 10h ngày 24/10, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 87,00 – 89,00 triệu đồng/lượng, không đổi so với phiên 23/10.

Doji, Bảo Tín Minh Châu cũng có diễn biến đi ngang với giá mua – bán ổn định tại mốc 87,00 – 89,00 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, giá mua giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Tư, giá bán đi ngang theo thị trường chung, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 87,30 – 89,00 triệu đồng/lượng.

Big4 ngân hàng giữ giá bán vàng miếng ở mốc 89 triệu đồng/lượng, đi ngang so với phiên hôm qua 23/10.

Giá vàng thế giới chốt phiên Mỹ ngày thứ Tư 23/10 giảm khoảng 1% về ngưỡng 2721 USD/ounce, thấp hơn 37 USD so với đỉnh kỷ lục 2758 USD thiết lập chiều qua.

Giá vàng giảm do đồng USD tăng mạnh và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng, dù nhu cầu trú ẩn an toàn từ những bất ổn chính trị như cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ ngày 5/11 và xung đột ở Trung Đông vẫn hiện hữu.

Chỉ số đồng USD đã tăng 0,3%, tiến gần đến mức cao nhất trong 3 tháng, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác. Đồng thời, lợi suất trái phiếu Mỹ cũng đạt mức cao nhất trong 3 tháng, gia tăng áp lực lên giá vàng.

Thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2723 USD/ounce, giá sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt 85,04 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng miếng SJC tăng 500.000 đồng so với sáng qua lên xấp xỉ 4 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,710 110 25,820 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,128-6 25,458-6

  AUD

16,162-67 16,849-70

  CAD

17,726-38 18,480-40

  JPY

1590 1690

  EUR

26,6731 28,1361

  CHF

28,437-92 29,645-95

  GBP

32,07276 33,43579

  CNY

3,458-1 3,605-1