Sau khi trở lại đỉnh kỷ lục 83,5 triệu đồng hôm qua, vàng nhẫn bán ra hôm nay tiếp tục chinh phục kỷ lục mới với mức giá 83,6 triệu đồng/lượng và hiện chỉ thấp hơn vàng miếng SJC 400.000 đồng.
Tại chiều mua vào, giá vàng nhẫn hôm nay đã đạt tới mốc 82,9 triệu đồng/lượng, vượt đỉnh 82,75 triệu đồng thiết lập vào cuối tuần trước. So với giá mua 82 triệu đồng của vàng miếng SJC, vàng nhẫn mua vào đang cao hơn tận 900.000 đồng. Điều này cho thấy người nắm giữ vàng nhẫn đang chiếm lợi thế so với đầu tư vàng miếng.
Cập nhật lúc 11h30 ngày 4/10, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 81,90 – 83,20 triệu đồng/lượng, giá mua vào tăng 300.000 đồng, giá bán tăng 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Tại Bảo Tín Minh Châu, mua vào tăng 200.000 đồng, bán ra tăng 100.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua, lên 83,68 – 84,58 triệu đồng/lượng.
Phú Quý điều chỉnh giá mua vàng nhẫn tăng 250.000 đồng và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Năm, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 82,70 – 83,60 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Doji ghi nhận mức tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua và chỉ 100.000 đồng/lượng chiều bán, giao dịch mua – bán đạt 82,90 – 83,60 triệu đồng/lượng.
VietNamgold điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua và 250.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 3/10, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 82,55 – 83,55 triệu đồng/lượng.
Trong xu thế tăng giá vàng nhẫn hôm nay, đa số các doanh nghiệp đều đẩy nhịp tăng ở chiều mua cao hơn chiều bán, giúp chênh lệch mua bán được thu hẹp – có lợi cho nhà đầu tư. Khi chênh lệch mua – bán càng thấp, rủi ro đối với nhà đầu tư càng được hạn chế.
Giá vàng tăng cao, nhu cầu mua vào mạnh hơn nhu cầu bán ra của nhà đầu tư, trong khi lượng cung trên thị trường rất eo hẹp, các doanh nghiệp vàng có động thái dâng cao giá mua của mình để kích thích nhà đầu tư chốt lời. Động thái này không chỉ giúp nhà đầu tư tận dụng cơ hội khi giá vàng lên cao mà còn giúp duy trì tính thanh khoản cho thị trường.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2663 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.210 USD/ounce – tăng 160 đồng so với hôm qua) vàng thế giới đạt đạt 81,84 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), chênh lệch với vàng nhẫn giảm 700.000 đồng xuống 1,8 triệu đồng, chủ yếu do tỷ giá tăng mạnh giúp vàng thế giới sau quy đổi được đẩy cao hơn và thu hẹp khoảng cách với giá vàng trong nước.
tygiausd.org
Nóng: Cập nhật: Vàng vượt $4500 lần đầu tiên trong lịch sử – Vàng trong nước hôm nay sẽ có giá 160 triệu hoặc hơn thế nữa?
07:35 AM 24/12
Vàng miếng ngày 23/12: ATH mới mỗi ngày – mức 160 triệu chỉ trong nay mai – Khách đổ xô xếp hàng chờ mua
12:00 PM 23/12
IUX 2025: Nền tảng CFD nổi lên tại châu Á với pháp lý đa quốc gia và tốc độ khớp lệnh dưới 30ms
10:05 AM 23/12
Trung Quốc mua gần 1 tỷ USD vàng Nga chỉ trong tháng 11: Thương vụ song phương lớn nhất lịch sử?
09:55 AM 23/12
Giá Vàng hôm nay 23/12: Tăng như vũ bão – thế giới sắp $4500 còn SJC đã soán mốc 159 triệu
09:10 AM 23/12
Vàng nhẫn ngày 22/12: BTMC dẫn đầu xu hướng tăng, chạm mốc 156 triệu – Khách đông nghịt
04:00 PM 22/12
Giá Bạc hôm nay 22/12: Thế giới suýt mốc 70USD – Bạc Phú Quý phá kỉ lục liên tục, tăng 50% chỉ trong 3 tháng
03:00 PM 22/12
Vàng hai giá và rủi ro khi mua vàng trên “chợ mạng”
06:55 PM 03/10
Bùng phát lừa đảo xác thực sinh trắc học
03:25 PM 03/10
Nhẫn 9999 phiên 3/10: Tăng gần 400.000 đồng, NĐT lại được nhìn thấy mức giá 83,5 triệu của vàng nhẫn
01:00 PM 03/10
Tỷ giá phiên 3/10: Trung tâm và NHTM vọt tăng, USD tự do giảm 4 phiên liên tiếp về đáy nửa tháng; JPY giảm sâu
12:20 PM 03/10
Bảng giá vàng 3/10: SJC đủng đỉnh đi ngang, chênh lệch với vàng thế giới mở rộng bởi 2 yếu tố
10:00 AM 03/10
Diễn biến thị trường vàng trong nước và thế giới chiều 2/10
07:25 PM 02/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,800 0 | 26,860 -10 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 157,800800 | 159,800800 |
| Vàng nhẫn | 157,800800 | 159,830800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |