Hôm nay là phiên đi ngang thứ 2 của vàng miếng SJC sau nhịp tăng 1,5 triệu đồng mỗi lượng trong ngày 13/8. Hiện tại, các doanh nghiệp đang giữ giá mua vào ở mốc 78 triệu đồng/lượng, giá bán ổn định tại mốc 80 triệu đồng. Theo đó, chênh lệch mua – bán cũng duy trì khoảng cách 2 triệu đồng.
Giá mua – bán vàng miếng tại các đơn vị thời điểm 10h ngày 15/8
Phiên Mỹ ngày 14/8, giá vàng giao ngay chốt phiên dưới mốc 2450 USD/ouce, sang phiên Á ngày 15/8, giá vàng có dấu hiệu hồi phục và hiện tại (10h, giờ Việt Nam) đạt 2452 USD. Vàng thế giới sau quy đổi hiện đạt gần 76,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng miếng tăng khoảng 300.000 đồng so với phiên sáng qua lên 3,6 triệu đồng.
Hiện tại, vàng miếng SJC với giá mua đồng nhất 78 triệu đồng/lượng, giá bán neo tại mốc 80 triệu đồng, chỉ tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá mở cửa phiên đầu tháng, chênh lệch mua – bán đầu tháng và hiện tại cùng có khoảng cách 2 triệu đồng.
Trong nửa đầu tháng 8/2024, vàng miếng “bình ổn” ghi nhận 4 lần điều chỉnh với 2 lần giảm và 2 lần điều chỉnh tăng. Cụ thể, ngay ngày đầu tháng 8, giá vàng miếng đã tăng 800.000 đồng – từ mức 79 triệu đồng lên 79,8 triệu đồng/lượng.
Lần thứ 2 là vào ngày 6/8, giá vàng quay đầu giảm 800.000 đồng/lượng về mốc 79 triệu đồng. Lần thứ 3 là ngày 8/8, vàng miếng tiếp tục giảm thêm 500.000 đồng xuống 78,5 triệu đồng mỗi lượng. Và cuối cùng là ngày 13/8, giá vàng bật tăng mạnh 1,5 triệu đồng lên mốc 80 triệu đồng mỗi lượng và duy trì mốc này tới thời điểm hiện tại.
Nhìn chung, các nhịp điều chỉnh tăng/giảm của vàng miếng đều phản ánh theo xu hướng biến động của giá vàng thế giới, nhằm giữ mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý thị trường vàng và giữ khoảng cách chênh lệch hợp lý giữ vàng trong nước và thế giới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |