Cập nhật lúc 12h30 ngày 12/8, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,20 – 77,55 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,32 – 77,52 triệu đồng/lượng, giảm 60.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,35 – 77,55 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không thay đổi so với giá chốt cuối tuần qua.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,30 – 77,55 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với đóng cửa phiên cuối tuần.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,60 – 77,30 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 150.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,30 – 77,55 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng mua – vào – bán ra so với cuối tuần qua.
Vàng miếng SJC ổn định tại 78,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng nhẫn SJC tăng nhẹ 50.000 đồng lên ngưỡng 950.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 2433 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.640 VND/USD) đứng tại 76,05 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,5 triệu đồng, giảm 100.000 đồng so với phiên cuối tuần.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |