Thị trường vàng miếng đồng loạt đi ngang trong phiên cuối tuần với giá mua vào dao động từ 76,5-76,6 triệu đồng/lượng, giá bán cố định tại 78,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán khoảng 1,9-2 triệu đồng.
Cập nhật giá mua – bán vàng miếng tại một số đơn vị thời điểm 11h ngày 10/8:
SJC Hồ Chí Minh: 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng.
Doji Hà Nội: 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng.
Doji Hồ Chí Minh: 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu: 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng.
Phú Quý: 76,60 – 78,50 triệu đồng/lượng.
Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank): 78,50 triệu đồng/lượng.
Ông Shaokai Fan, Giám đốc khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (không bao gồm Trung Quốc) kiêm Giám đốc Ngân hàng Trung ương Toàn cầu tại Hội đồng Vàng thế giới – cho hay, trong quý II/2024, cầu vàng miếng và vàng xu ở Việt Nam trong quý II/2024, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2023 lên 12 tấn. Tổng nhu cầu vàng miếng và vàng xu trong nửa đầu năm 2024 đạt 26 tấn, mức cao nhất kể từ năm 2014.
Các nhà đầu tư tiếp tục tìm đến vàng miếng và vàng xu như kênh lưu trữ an toàn nhằm đối phó với sự gia tăng của lạm phát, đồng nội tệ sụt giảm, hiệu suất kém của thị trường cổ phiếu và bất động sản trong nước. Riêng cầu vàng trang sức sụt giảm một phần do giá cao, một phần do kinh tế tăng trưởng chậm đã tác động đến tâm lý người mua.
Đề cập đến các biện pháp quản lý thị trường vàng gần đây của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo ông Shaokai Fan, các giải pháp quản lý vàng gần đây của NHNN là nhằm bình ổn thị trường vàng nội địa, thu hẹp chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới. Mỗi ngân hàng trung ương đều có lý do riêng của mình trong giải pháp quản lý với thị trường vàng. Được biết, các cơ quan quản lý tại Việt Nam cũng đang cân nhắc đến việc nhập khẩu vàng, ông Shaokai Fan hy vọng Việt Nam sẽ tạo ra được sự minh bạch và đảm bảo tính thanh khoản cho thị trường vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |