Bảng giá vàng 9/8: Đà giảm chững lại khi thế giới bật tăng 09:40 09/08/2024

Bảng giá vàng 9/8: Đà giảm chững lại khi thế giới bật tăng

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Sau phiên giảm trong ngày 8/9, vàng miếng trong nước sáng nay đứng im khi giá vàng thế giới lên gần 2430 USD.
  • Vàng miếng mua vào ổn định tại 76,5 triệu đồng, bán ra neo mức 78,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán duy trì ngưỡng 1,9-2 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật thời điểm 9h ngày 9/8, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 8/8.

Doji Hà Nội, Doji Hồ Chí Minh cũng đang neo giá mua – bán tại 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với giá chốt phiên trước.

Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên giá mua bán tại 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với đóng cử hôm qua.

Tương tự, Phú Quý cũng chung diễn biến đi ngang của htij trường vàng miếng, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 76,60 – 78,50 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank) sáng nay ổn định ở mức 78,50 triệu đồng/lượng, không đổi so với phiên 8/8.

Xu hướng giảm mạnh hôm qua của vàng miếng trong nước do bị ảnh hưởng bởi đà suy yếu của giá vàng thế giới trong các phiên gần đây. Hôm nay, vàng miếng SJC có trạng thái đi ngang khi giá vàng thế giới hồi phục mạnh, chênh lệch giữa hai thị trường theo đó tiếp tục được thu hẹp.

Cụ thể, kể thúc phiên Mỹ ngày 8/8, giá vàng giao ngay tăng gần 2% lên ngưỡng 2423 USD/ounce. Sáng nay (khoảng 9h theo giờ Việt Nam) vàng thế giới đã đạt 2427 USD/ounce. Với mức giá hiện tại, vàng thế giới sau quy đổi đạt trên 76 triệu đồng mỗi lượng, thấp hơn vàng miếng SJC hơn 2 triệu đồng, giảm mạnh so với mức 3,5 triệu đồng sáng qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571