Trong cuộc phỏng vấn với CNBC hôm 7/8, khi phóng viên hỏi Jamie Dimon rằng liệu ông có thay đổi quan điểm từ tháng 2 rằng thị trường quá lạc quan về rủi ro suy thoái hay không, ông cho biết khả năng xảy ra gần như vẫn giữ nguyên so với dự đoán trước đó của mình.
“Nhiều điều vẫn còn chưa chắc chắn. Tôi đã nhiều lần chỉ ra rằng địa chính trị, nhà ở, thâm hụt, chi tiêu, thắt chặt định lượng, bầu cử, tất cả những điều này gây ra biến động trên thị trường”, CEO Dimon cho biết.
CEO của ngân hàng lớn nhất nước Mỹ tính theo tổng tài sản đã cảnh báo về một “cơn bão” kinh tế từ năm 2022. Song, nền kinh tế đã chống đỡ tốt hơn dự đoán của ông Dimon.
Ông Dimon nói thêm rằng ông “hơi hoài nghi” liệu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể đưa lạm phát xuống mức mục tiêu 2% hay không vì chi tiêu cho quân đội và nền kinh tế xanh sẽ tăng trong tương lai.
Ông Dimon hoàn toàn lạc quan nếu nền kinh tế có suy thoái nhẹ hoặc thậm chí là nghiêm trọng hơn một chút. “Mọi chuyện sẽ ổn. Tất nhiên tôi rất thông cảm với những người mất việc. Các bạn không muốn (nền kinh tế) hạ cánh cứng”.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Bảng giá vàng 8/8: Lần đầu tiên sau 20 ngày, SJC có giá dưới mốc 79 triệu đồng 1 lượng
09:35 AM 08/08
Fed hạ lãi suất và sự tác động tới giao dịch carry trade?
04:25 PM 07/08
Tỷ giá phiên 7/8: USD đồng loạt tăng mạnh, yen Nhật suy yếu
12:20 PM 07/08
Diễn biến giá vàng trong nước và thế giới phiên chiều 6/8
06:40 PM 06/08
Động thái mới của NHNN liên quan tới lãi suất
01:45 PM 06/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |