Cụ thể, nhà điều hành đã cho 7 thành viên thị trường vay gần 13.669 tỷ đồng thông qua kênh cầm cố giấy tờ có giá (OMO) với kỳ hạn 7 ngày và lãi suất 4,25%/năm. So với phiên trước đó, quy mô cho vay OMO của NHNN đã tăng gấp hơn 2 lần và lãi suất cho vay giảm 0,25 điểm %, từ 4,5%/năm xuống 4,25%/năm.
Đây là lần đầu tiên NHNN giảm lãi suất OMO kể từ cuối năm 2023. Trước đó, Nhà điều hành đã có 2 lần điều chỉnh tăng loại lãi suất này vào trung tuần tháng 4 và tháng 5/2024, từ 4% lên 4,25% và sau đó từ 4,25% lên 4,5%.
Cùng ngày 5/8, NHNN đã phát hành 3.250 tỷ đồng tín phiếu với kỳ hạn 14 ngày, lãi suất trúng thầu giảm từ 4,5%/năm trong phiên trước đó xuống 4,25%/năm.
Theo chuyên gia, động thái này của NHNN nhằm thúc đẩy sự ổn định và hỗ trợ thanh khoản cho hệ thống ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi từ thị trường quốc tế. Việc giảm lãi suất cho vay cầm cố giấy tờ có giá từ NHNN sẽ giúp các ngân hàng thương mại có điều kiện thuận lợi hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn giá rẻ, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp và người dân trong việc vay vốn, kích thích tiêu dùng và đầu tư.
Đồng thời, động thái việc giảm lãi suất OMO và lãi suất tín phiếu cũng được đánh giá là phù hợp trong bối cảnh áp lực tỷ giá đang giảm dần.
Quyết định này được kỳ vọng sẽ tạo ra những tác động tích cực đối với nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định tài chính trong thời gian tới. Các chuyên gia kinh tế đánh giá đây là bước đi cần thiết và kịp thời của NHNN trong bối cảnh hiện tại.
Việc sử dụng song song hai công cụ tín phiếu và OMO được đánh giá là nhằm phục vụ mục tiêu kép là vừa đảm bảo thanh khoản cho hệ thống ngân hàng nhằm duy trì mặt bằng lãi suất thấp trên thị trường 1, đồng thời giảm sức ép lên tỷ giá thông qua việc thu hẹp chênh lệch lãi suất USD – VND trên thị trường liên ngân hàng.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |