Cập nhật lúc 12h30 ngày 6/8, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,15 – 77,45 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Hai.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,28 – 77,48 triệu đồng/lượng, đi ngang giá mua và bán so với đóng cửa phiên trước.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,15 – 77,45 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đứng im so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,25 – 77,45 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua, 100.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 5/8.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,45 – 77,05 triệu đồng/lượng, giá mua – bán đều giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,25 – 77,45 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 50.000 đồng, bán ra giảm 100.000 đồng/lượng so với phiên chiều qua.
Giảm 800.000 đồng/lượng, giá bán vàng miếng SJC lùi về mốc 79 triệu đồng. So với vàng nhẫn SJC, vàng miếng hiện cao hơn 1,55 triệu đồng. Mức chênh hiện tại giảm mạnh khoảng 650.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
Cùng thời điển trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.410 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.730 VND/USD) giá vàng đứng tại 75,60 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,9 triệu đồng, tăng 800.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |