Cập nhật lúc 12h30 ngày 8/8, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,90 – 77,30 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,03 – 77,23 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Tư.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,95 – 77,25 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đi ngang so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,05 – 77,25 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 7/8.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,25 – 76,95 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,05 – 77,25 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng giá mua và bán so với phiên chiều qua.
Vàng miếng SJC giảm về 78,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng nhẫn SJC cũng giảm 500.000 đông so với hôm qua, xuống 1,2 triệu đồng.
Cùng thời điển trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.395 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.770 VND/USD) giá vàng đứng tại 75,24 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí).
Với mức giá không quá 77,3 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn duy trì tại vùng giá thấp nhất kể từ ngày 1/8/2024 và đang cao hơn vàng thế giới 1,1 triệu đồng – tương đương hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |