Cập nhật lúc 12h30 ngày 10/8, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,25 – 77,60 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,38 – 77,58 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,35 – 77,55 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên liền trước.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,35 – 77,60 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,45 – 77,15 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 9/8.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,25 – 77,50 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 100.000 đồng, bán ra tăng 50.000 đồng/lượng so với phiên chiều qua.
Vàng miếng SJC ổn định tại 78,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng nhẫn SJC giảm 100.000 đồng so với hôm qua, xuống còn 900.000 đồng.
Chốt tuần với giá 2431 USD, vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.630 VND/USD) đứng tại 75,96 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,6 triệu đồng, giảm nhẹ so với hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |