Bảng giá vàng 12/8: Vàng miếng ổn định sau 1 tuần chao đảo 09:40 12/08/2024

Bảng giá vàng 12/8: Vàng miếng ổn định sau 1 tuần chao đảo

(tygiausd) – Kết thúc tuần vừa qua với đà giảm 1,8 triệu đồng chiều mua và 1,3 triệu đồng/lượng chiều bán, thị trường vàng miếng bước vào tuần giao dịch mới chủ yếu đi ngang.

Cập nhật lúc 9h ngày 8/12, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng giá mua và bán đứng im so với chốt phiên cuối tuần.

Doji Hà Nội, Doji Hồ Chí Minh cũng neo giá mua – bán 76,50 – 78,50 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.

Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua tăng 100.000 đồng/lượng, giá bán đi nang so với chốt phiên trước đó, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 75,60 – 78,50 triệu đồng/lượng.

Phú Quý niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 75,60 – 78,50 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không thay đổi so với cuối tuần qua.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank) ổn định tại 78,50 triệu đồng/lượng.

Khảo sát của Hội đồng Vàng thế giới mới đây cho thấy, có tới 29 ngân hàng trung ương cho biết vẫn có nhu cầu tiếp tục mua thêm vàng. Năm ngoái, khối ngân hàng trung ương đã mua vào trên 1.000 tấn vàng, nửa đầu năm nay mua vào hơn 500 tấn. 

Theo chuyên gia kinh tế – TS. Nguyễn Trí Hiếu, chưa có dấu hiệu nào cho thấy giá vàng hạ nhiệt thời gian tới. “Dự báo của tôi là vàng có thể lên mức 2.500 USD/ounce trong năm nay và có thể lên tới 3.000 USD/ounce năm tới. Hiện tại, không thấy có yếu tố nào có thể tác động làm giảm giá vàng”, TS. Hiếu nhận định.

Nguyên nhân khiến giá vàng tăng, ngoài sức nóng của chính trường Mỹ (bầu cử Tổng thống Mỹ), còn do căng thẳng địa chính trị tại Ukraine, Trung Đông, khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất…

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 130 25,860 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140