“Hầu hết các nhà phân tích rằng chắc chắn tháng 6 tới đây lãi suất sẽ được nâng. Tôi không nằm trong số đó”, Hug nói với Kitco News trong một bài phỏng vấn. “Gần đây xuất hiện một số dữ liệu kinh tế yếu, bao gồm thị trường nhà ở và doanh thu tự động. Đặc biệt là những gì đang xảy ra trong chính quyền Trump đối với cuộc điều tra của FBI có thể khiến Fed ngưng đà tăng lãi suất”.
Hiện tại, ý kiến này đi ngược lại sự đồng thuận của thị trường, dự báo lãi suất sẽ tăng vào ngày 14/06. Công cụ FedWatch của CME Group hiện đang cho thấy kỳ vọng thị trường cho lần nâng lãi suất trong tháng 6 tăng lên tới 78,5%.
“Fed có thể khiến thị trường ngạc nhiên và sẽ không nâng lãi suất trong tháng 6”, Hug nói.
Hiện tại trên thị trường có điều gì đó đang tiếp tục hỗ trợ giá vàng, mặc dù chỉ số Công nghiệp bình quân Dow Jones tăng và đồng dollar tăng trở lại.
Hug xác định nhân tố này như là ‘nỗi sợ hãi ngầm’.
Hug cho biết thị trường hiện tại khiến ông không có ý định bán ra. Nếu có bất kì sự suy yếu nào về giá, ông ấy sẽ nhắm mức $1246 để thực hiện giao dịch.
Thị trường vàng đang tỏ ra rất linh hoạt vào thời điểm này, điều đó cho thấy rằng quý kim có thể tăng lên trên mức $1265 và sau đó lên $1300.
Vàng giao ngay trên Kitco.com hiện ổn định trong giờ mở cửa phiên Á, giữ được các mức tăng trong phiên trước của nó và hiện giao dịch tại giá $1259,5 vào thời điểm đăng tải bài viết.
Hôm thứ Tư, Fed đã công bố biên bản cuộc họp chính sách gần nhất vào ngày 2-3 tháng 5. Biên bản đã tiết lộ rằng hầu hết các thành viên nên nâng lãi suất “sớm”, miễn là nền kinh tế tiếp tục phục hồi sau quý I ảm đạm.
“Các thành viên thường cho rằng sẽ cần phải chờ đợi thêm bằng chứng cho thấy rằng tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại trong thời gian gần đây trước khi tiến hành một bước khác để điều chỉnh lãi suất”, theo các biên bản cho biết.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |