Giá vàng giảm $9,2 mỗi ounce trong phiên hôm qua, xóa bỏ hầu hết các thành tựu về giá đạt được trong phiên trước đó do đồng dollar mạnh lên và các nhà đầu tư chốt lời trước khi biên bản cuộc họp chính sách tháng 2-3 của Fed được công bố. Chủ tịch Fed tại Philadenphia Patrick Harker nói “Một quý đầu năm nay tăng trưởng chậm chạp không đánh giá cho cả năm. Tuy nhiên, quý đầu năm là thước đo cho nền kinh tế vài năm qua. Dựa trên một triển vọng lớn mạnh của nền kinh tế, tôi vẫn nghĩ nên có 3 lần tăng lãi suất trong năm nay nếu thích hợp”.
Thị trường đã thách thức ngưỡng kháng cự $1265/1 nhưng giá không thể vượt qua mức đó. Kết quả là quý kim lùi về vùng hỗ trợ tại $1252/0- vùng hiện tại đang có nguy cơ bị phá bỏ.
Thị trường hiện đang nằm trong phạm vi giao dịch của 4 phiên gần đây (1265-1245) và cố gắng ở mức trên 1250. Đáy của mô hình mây Ichimoku hàng ngày và đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) tập hợp ở đây và có thể tiếp tục đóng vai trò là mức hỗ trợ. Điều đó nói rằng, ‘những chú gấu’ sẽ cần phải loại bỏ mức hỗ trợ này để lui về 1241,70-1239. Giá giảm xuống dưới mức đó có nghĩa là 1236,50-1235,30 sẽ là điểm giá tiếp theo của vàng.
Giá vàng hiện tại đang nằm bên dưới mô hình mây trên biểu đồ H1 và M30. Bởi vậy đà tăng cần nhấc được giá lên trên 1257,5 để kiểm soát và có được động lực để thử nghiệm vùng 1261. Bên cạnh đó, mức 1265 (đỉnh của mô hình mây hàng tuần) là mức kháng cự chính. Giá đóng cửa bên trên 1265 có thể khiến cho vàng nhắm đến mức kháng cự tiếp theo là 1271,5-1269.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |