TTCK phiên 12/4: Phiên cuối tuần đầy hứng khởi, VN-Index tăng vọt gần 20 điểm 16:50 12/04/2024

TTCK phiên 12/4: Phiên cuối tuần đầy hứng khởi, VN-Index tăng vọt gần 20 điểm

Đóng cửa, VN-Index tăng 18,4 điểm (1,46%) lên 1.276,6 điểm; HNX-Index tăng 2,27 điểm (0,95%) đạt 241,34 điểm; UPCoM-Index tăng 0,29 điểm (0,32%) còn 91,21 điểm.

Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên mua với 552 mã tăng và 264 mã giảm. Sắc xanh phần lớn trong rổ VN30-Index với 29 mã tăng và 1 mã giảm.

Thanh khoản thị trường có sự cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 1,1 tỷ đơn vị, tương ứng giá trị giao dịch 26.395 tỷ đồng. Tính riêng trên HOSE, giá trị khớp lệnh đạt 22.750 tỷ đồng, tăng 44% so với phiên trước.

Về giao dịch của khối ngoại, khối này tiếp tục bán ròng hơn 538 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng gần 13 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng ghi nhận sự ảnh hưởng tích cực nhất đến VN-Index, CTG, TCB và MBB là những mã có đóng góp nhiều nhất với gần 6,3 điểm tăng. Ở chiều ngược lại, MWG, DGC và NVL là những mã có tác động tiêu cực nhất khi lấy đi gần 0,2 điểm của chỉ số.

Theo các nhóm ngành, ngành vận tải – kho bãi là ngành có sự phục hồi mạnh nhất với 3,51% chủ yếu đến từ các mã VJC (+5,94%), HVN (+6,63%) và GMD (+3,03%). Theo sau là ngành ngân hàng và ngành chứng khoán với mức tăng lần lượt là 2,3% và 1,83%. Ở chiều ngược lại, ngành dịch vụ tư vấn, hỗ trợ có mức giảm mạnh nhất thị trường với -1,43% chủ yếu đến từ mã TV2 (-0,81%), VNC (-4,45%), và TV4 (-0,72%).

Nhóm ngành ngân hàng ghi nhận sự phục hồi tích cực trong phiên giao dịch ngày 12/4trước tin tức NHNN đề xuất giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho ngân hàng nhận chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng yếu kém.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800 81,800
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3800 24,7500

  AUD

16,3620 17,0590

  CAD

17,6990 18,4520

  JPY

1660 1760

  EUR

26,7520 28,2200

  CHF

28,3220 29,5280

  GBP

31,7930 33,1460

  CNY

3,4090 3,5550