Suy thoái kỹ thuật, Nhật Bản “nhường” vị trí nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới cho Đức 18:22 15/02/2024

Suy thoái kỹ thuật, Nhật Bản “nhường” vị trí nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới cho Đức

Theo số liệu của chính phủ Nhật Bản công bố ngày 15/2, GDP quý IV/2023 của nước này giảm 0,1% so với quý trước đó, và giảm 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Tăng trưởng GDP của quý III/2023 cũng bị điều chỉnh xuống -0,8%.

Hai quý liên tiếp GDP tăng trưởng âm đồng nghĩa với nền kinh tế Nhật Bản đã rơi vào suy thoái kỹ thuật.

Một số nhà phân tích cảnh báo suy thoái tiếp tục trong quý này, do nhu cầu yếu hơn ở thị trường Trung Quốc, tiêu dùng trong nước ảm đạm và sản xuất gián đoạn ở một đơn vị thuộc hãng xe Toyota, khiến con đường phục hồi kinh tế vấp phải nhiều thách thức.

Điều đặc biệt đáng chú ý là tiêu dùng chậm chạp và sử dụng vốn, hai trụ cột chính của nhu cầu nội địa. Nền kinh tế sẽ tiếp tục thiếu động lực cho tăng trưởng”, ông Yoshiki Shinke, nhà kinh tế điều hành cấp cao tại Viện nghiên cứu Dai-ichi Life, cho biết.

Nhật Bản bị Đức soán ngôi nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới. Quy mô kinh tế của Nhật Bản hiện là 4.200 tỷ USD, so với của Đức là 4.500 tỷ USD.

Sự thay đổi này diễn ra sau hơn một thập niên Nhật Bản để mất ngôi vị nền kinh tế lớn thứ hai cho Trung Quốc. Nguyên nhân được cho là đồng yên giảm giá so với USD trong hai năm qua, giảm gần 20%. Đồng yên yếu hơn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận xuất khẩu.

Trong khi nhiều nhà phân tích vẫn kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ rút dần gói kích thích tiền tệ khổng lồ trong năm nay, thì dữ liệu yếu kém có thể kéo theo hoài nghi về dự báo của họ rằng việc tăng lương sẽ hỗ trợ tiêu dùng và giữ lạm phát ổn định quanh mức mục tiêu 2%.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,177-101 16,866-105

  CAD

17,596-74 18,344-77

  JPY

1662 1762

  EUR

26,583-146 28,042-154

  CHF

28,227-265 29,428-276

  GBP

31,596-142 32,941-148

  CNY

3,4072 3,543-7