Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1228,31/oz lúc 0105 GMT, sau khi chạm mức 1225,2 vào thứ thứ Năm- mức thấp nhất kể từ 17/03.
Tuần này, vàng có thể sẽ đóng cửa giao dịch với mức giá giảm hơn 3%, mức giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ 11/11.
Vàng kì hạn ổn định tại $1228,6/oz.
Euro được giao dịch gần mức cao nhất 6 tháng so với đồng dollar vào thứ Sáu do được hỗ trợ bởi kì vọng rằng ứng viên trung lập Emmanuel Macron sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử Tổng thống Pháp.
Chứng khoán châu Á giảm 3 phiên liên tiếp vào thứ Sáu do dầu thô giảm giá và giá các mặt hàng khác vướng phải tâm lý toàn cầu.
Các đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới của Mỹ giảm mạnh trong tuần trước và số người thất nghiệp ở Mỹ cũng rơi xuống mức thấp nhất trong 17 năm qua. Điều đó cho thấy sức mạnh của thị trường lao động và có thể cho phép Cục Dự trữ Liên bang (Fed) tăng lãi suất vào tháng tới.
SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã giảm 0,03% xuống còn 853,08 tấn vào hôm thứ Năm.
Theo báo cáo của Hiệp hội vàng thế giới (WGC) thì nhu cầu vàng của các ngân hàng Trung ương đã chạm mức thấp nhất trong gần 6 năm vào quý I do lượng mua của người Trung Quốc giảm đi, khiến cho nhu cầu tổng thể giảm 18% so với năm ngoái.
Theo số liệu đưa ra hôm thứ Tư, Ngân hàng Trung ương Nga đã tăng lượng dự trữ vàng trong ngân khố quốc gia vào năm 2016, trong khi cắt giảm đồng euro và đồng pound.
Thứ Năm, bộ tài chính của Nga cho biết Nga chỉ sản xuất được 31,01 tấn vàng vào tháng 1 và tháng 2 năm nay, giảm so với mức 33,25 tấn trong cùng kì năm ngoái.
Randgold Resources báo cáo sản lượng và lợi nhuận quý đầu năm giảm do công nhân đình công. Tuy nhiên mỏ này nói họ sẽ vẫn duy trì đượcmục tiêu năm đã đề ra.
Hôm thứ Năm, nhà sản xuất vàng và platinum của Nam Phi- Sibanye SGLJ.J cho biết sản lượng vàng của họ trong quý I giảm 9%.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,7001,700 | 92,7001,700 |
Vàng nhẫn | 90,7001,700 | 92,7301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |