Tuy nhiên, WGC cho biết doanh số bán hàng có thể sẽ tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm nay.
Lượng vàng tiêu thụ trong quý đầu năm 2017 tăng 15% lên mức 123,5 tấn do nhu cầu tăng vọt từ các thợ kim hoàn để phục vụ lượng mua của người dân vào mùa cưới.
WGC vẫn giữ mức dự báo nhu cầu vàng cả năm của Ấn Độ là 650 đến 750 tấn, thấp hơn mức trung bình 10 năm 845 tấn, nhưng mức này cao hơn nhu cầu của năm ngoái.
Năm 2016, nhu cầu vàng giảm 22% từ đầu năm xuống 666,1 tấn, mức thấp nhất trong 7 năm.
Somasundaram PR, Giám đốc điều hành của WGC tại Ấn Độ, nói với Reuters về thuế hàng hoá và dịch vụ (GST) sẽ được thực hiện từ 01/07 “Với việc thực hiện GST, chúng tôi nghĩ sẽ có một sự gián đoạn trong nhu cầu vào nửa cuối năm nay”.
GST được chờ đợi từ lâu và được coi là cuộc đại tu thuế lớn nhất của Ấn Độ kể từ khi độc lập năm 1947. GST sẽ thay thế một khoản tiền thuế liên bang và tiểu bang, lần đầu tiên biến nền kinh tế lớn thứ ba của Châu Á thành một thị trường độc nhất.
Nhưng các doanh nghiệp chế tác trang sức nhỏ, chiếm gần 2/3 ngành công nghiệp vàng, có thể phải đối mặt với các vấn đề hoạt động trong quá trình chuyển đổi sang GST, ông Somasundaram nói.
Vàng là trụ cột của văn hoá Ấn Độ, phục vụ như là phương tiện chủ yếu để tiết kiệm hộ gia đình cho hàng trăm triệu người dân ở đây.
Chính phủ của Thủ tướng Narendra Modi đang cố gắng hạn chế nhập khẩu vàng miếng và đưa ra những hạn chế về giao dịch tiền mặt.
Hơn 2/3 số vàng mà người Ấn Độ mua là giao dịch bằng tiền mặt.
Để hạn chế những giao dịch không chính thức, theo GST, vàng nên được đánh thuế thấp hơn đáng kể so với mức thuế 12% hiện tại, ông Somasundaram nói.
WGC ước tính rằng có 100-120 tấn vàng nhập lậu vào Ấn Độ năm 2016. Buôn lậu đã tăng lên kể từ khi New Delhi tăng thuế nhập khẩu vàng lên 10% vào năm 2013 để thu hẹp thâm hụt tài khoản vãng lai.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |