Độ rộng toàn thị trường nghiêng hẳn về bên mua với 599 mã tăng và 254 mã giảm. Trong rổ VN30, số mã tăng cũng áp đảo với 27 mã tăng và 3 mã giảm.
Thanh khoản thị trường tiếp tục dồi dào. VN-Index đạt thanh khoản cao với khối lượng giao dịch gần 1,3 tỷ cổ phiếu, giá trị giao dịch đạt hơn 1 tỷ USD (26.500 tỷ đồng). HNX-Index ghi nhận hơn 125 triệu cổ phiếu được khớp lệnh, tương đương giá trị 2.100 tỷ đồng.
Thị trường tiếp tục có phiên ấn tượng với mức tăng hơn 15 điểm và xác lập mức cao nhất trong hơn 13 tháng, kể từ 15/9/2022 khi vượt thành công mốc 1.240 điểm. Đặc biệt là thanh khoản thị trường phá kỷ lục mới của năm và cũng là mức cao nhất trong hơn 16 tháng, đạt tổng giá trị giao dịch hơn 26.500 tỷ đồng chỉ tính trên sàn HOSE. Điều này cho thấy dòng tiền vẫn chảy mạnh vào kênh đầu tư chứng khoán.
Cổ phiếu ngân hàng giao dịch hết sức tích cực. Tất cả các mã trên sàn HoSE đều tăng điểm, trong đó, CTG tăng 5,16%, VPB tăng 2,03%, TCB tăng 2,23%, STB tăng 3,8%, SSB tăng 4,31%, OCB tăng 2,7%, LPB tăng kịch trần.
Cổ phiếu chứng khoán diễn biến tương đối khả quan khi SSI tăng 1,71%, HCM tăng 3,3%, VCI tăng 0,56%, VIX tăng 0,9%, FTS tăng 1,05%, BSI tăng 2,26%, AGR tăng 3,19%. Riêng VND giảm 0,24%.
Nhóm bất động sản phân hóa mạnh. VIC và VRE tăng mạnh lần lượt 2,73% và 3,14%; bên cạnh đó, NVL tăng 2,02%, CII tăng 1,39%, CRE tăng 1,87%, HBC tăng 2,44%, LCG tăng 2,43%, TCH tăng kịch trần. Ở chiều ngược lại, VHM giảm 0,16%, BCM giảm 0,65%, DIG giảm 0,93%, DXG giảm 1,29%, NLG giảm 2%, VCG giảm 1,85%, SJS giảm 2,89%.
Ở nhóm sản xuất, các mã vốn hóa lớn “xanh mướt” khi HPG tăng 0,73%, VNM tăng 2,6%, MSN tăng 2,2%, SAB tăng 0,31%, GVR tăng 3,65%. Với các mã vốn hóa nhỏ hơn, tình trạng phân hóa diễn ra.
Cổ phiếu năng lượng và hàng không cũng phân hóa: GAS tăng 0,6%, POW tăng 0,74%, PLX tăng 0,5% nhưng PGV giảm 0,34%; VJC tăng 0,89% còn HVN đứng giá tham chiếu.
Cổ phiếu bán lẻ diễn biến tích cực. Theo đó, MWG, FRT và PNJ lần lượt có thêm 1,51%, 1,73% và 2,53% giá trị.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -80 | 25,760 -80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |