Hiện tại các nhà đầu tư đang tập trung vào cuộc họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Các ngưỡng giá chính vẫn không thay đổi do thị trường tiếp tục ổn định giữa đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) hàng ngày.
Thị trường giá lên vẫn có triển vọng trong trung hạn nhưng biểu đồ ngắn hạn chỉ ra xu hướng giảm nhẹ trong thời gian này. Mức hỗ trợ 1261 vẫn còn nguyên vẹn, nhưng giá cần được đẩy giá lên trên vùng 1270,6-1268,5 nếu muốn duy trì đà tăng. Trong trường hợp đó, thị trường giá lên sẽ có cơ hội để thách thức vùng kháng cự 1277,35-1276. Nếu giá ở bên trên mô hình mây Ichimoku 4 giờ, nó có thể thử nghiệm mức 1285.
Tuy nhiên, nếu vàng phá vỡ mức giá 1261 và chạm trở lại mức giá thấp như ngày hôm qua, thị trường sẽ có thể hướng về vùng 1257/5. Dưới mức đó, vùng 1250/8 sẽ là vùng hỗ trợ mới, nếu giá xuống dưới mức đó, quý kim sẽ thẳng bước lùi về 1242.

Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
WB công bố báo cáo dự báo giá dầu năm 2017
11:29 AM 27/04
World Bank: Vàng sẽ giảm 2% trong năm 2017 khi lãi suất tăng
09:25 AM 27/04
100 ngày của Trump: Hứa thật nhiều, thất hứa thật nhiều
09:14 AM 27/04
GIẢI BÓNG ĐÁ NGÀNH KIM HOÀN 2017: NGÀY VUI GẦN KỀ
08:53 AM 27/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |