Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay không đổi với giá $1275/oz lúc 0115 GMT. Giá vàng miếng giảm 0,7% vào phiên trước sau khi chạm mức đáy $1265,9- mức thấp nhất kể từ 11/04.
Vàng kì hạn Mỹ giảm 0,1% còn $1276,6/oz.
Các lực lượng chống lại Liên minh châu Âu của chính trị Pháp đã thất bại. Điều đó khiến chứng khoán châu Âu và đồng euro leo cao, đồng thời gây áp lực bán tháo đối với vàng.
Hôm thứ Hai, tổng thống Trump nói rằng Hội đồng Bảo an LHQ phải chuẩn bị áp dụng các lệnh trừng phạt mới đối với Triều Tiên vì lo ngại rằng họ có thể thử nghiệm một quả bom hạt nhân thứ 6 vào sớm nhất là thứ Ba tuần này.
Các hợp đồng kim loại quý mới của London Metal Exchange sẽ bị hoãn lại cho đến ngày 10/7, hơn một tháng so với thông báo trước đó.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng vàng nắm giữ của họ đã tăng 0,17% lên 860,17 tấn vào thứ Hai.
Nga và Kazakhstan nâng số lượng vàng dự trữ của họ vào tháng 3- theo IMF đưa tin.
Ngân hàng lớn nhất Thụy Sĩ (UBS) đã cắt giảm mục tiêu giá vàng 3 tháng của họ xuống còn $1200/oz. Mức này trước đó là $1300.
Barrick Gold báo cáo lợi nhuận quý I thấp hơn kỳ vọng và cũng giảm dự đoán về sản lượng và tăng chi phí tại mỏ vàng ở Argentina, ở đó mới đây đã xảy ra vụ tràn dầu cyanide lần thứ ba trong 18 tháng.
Newmont Mining Corp báo cáo thu nhập điều chỉnh cao hơn dự kiến hôm thứ Hai nhờ sản lượng cao hơn và giá vàng tăng.
Polyus Gold- nhà sản xuất vàng lớn nhất của Nga, báo cáo tăng 19% doanh thu trong quý I lên $600 triệu hôm thứ Hai do sản lượng tăng
Randgold Resources Ltd xác nhận nhiều cơ hội để kéo dài tuổi thọ của mỏ vàng Tongon, vượt quá con số 4 năm hiện nay.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |