Giá dầu kỳ hạn giảm hôm thứ 6, nối tiếp đà giảm trong 5 phiên liền do sản lượng khai thác dầu của Mỹ tăng.
Giá dầu WTI giao trong tháng 6 giảm xuống còn 49,2 USD/thùng – mức thấp nhất kể từ 29/3. Trong tuần trước, giá dầu Mỹ tham chiếu giảm 3,35 USD, tương đương 7% – lần giảm mạnh nhất trong tháng.
Cùng lúc đó, giá dầu Brent giao trong tháng 6 giảm 1,03 USD, tương đương 2% xuống còn 51,96 USD/thùng. Như vậy trong tuần qua, giá dầu Brent kỳ hạn giảm 3,59 USD, tương đương 7%.
Theo dữ liệu của công ty dịch vụ dầu khí Baker Hughes, số lượng giàn khoan Mỹ tiếp tục tăng trong tuần thứ 14 liên tiếp, nâng tổng số giàn khoan lên 688 giàn, mức cao nhất kể từ tháng 9/2015. Điều này khiến các nhà đầu tư lo ngại Mỹ sẽ phá hỏng nỗ lực cắt giảm sản lượng khai thác của OPEC.
Tháng 12 năm ngoái OPEC và một số thành viên ngoài tổ chức trong đó có Nga đã ký cam kết cắt giảm 1,8 triệu thùng dầu/ngày. Thỏa thuận này kéo dài từ tháng 1 – tháng 6 năm nay. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá rằng thỏa thuận cắt giảm không mấy phát huy tác dụng đối với trữ lượng dầu thừa trên thị trường.
Bởi vậy, OPEC và các nước khác đang cân nhắc việc kéo dài thỏa thuận qua tháng 6. Quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra trong cuộc họp diễn ra vào ngày 25/5.
Trong tuần này, thị trường tiếp tục theo dõi thông tin hàng tuần về trữ lượng dầu thô và các sản phẩm từ dầu của Mỹ. Cùng lúc đó, các nhà đầu tư tập trung vào những phát biểu liên quan đến mức độ tuân thủ thỏa thuận cắt giảm của OPEC và các nước ngoài OPEC.
Một số sự kiện tuần này ảnh hưởng tới thị trường dầu thô
Thứ Ba (25/4)
Viện Dầu khí Mỹ công bố báo cáo hàng tuần lượng dầu cung ứng của Mỹ.
Thứ Tư (26/4)
Cơ quan Quản lý Thông tin Năng lượng công bố dữ liệu hàng tuần về trữ lượng xăng và dầu.
Thứ Năm (27/4)
Chính phủ Mỹ công bố báo cáo hàng tuần lượng khí ga tự nhiên tồn kho.
Thứ Sáu (28/4)
Baker Hughes công bố dữ liệu hàng tuần về số lượng giàn khoan.
Theo NDH.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |