Giá vàng hôm nay 22/4 giảm phiên giao dịch cuối tuần. Xu hướng giảm giá của kim loại quý được dự báo chỉ diễn ra trong ngắn hạn, thực tế giá vàng trong nước đã tăng trở lại.
Mở cửa sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết ở mức: 36,72 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,82 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50 nghìn đồng ở chiều mua vào so với thời điểm chiều hôm qua.
Tại Công ty SJC, giá vàng niêm yết chiều mua vào là 36,66 triệu đồng/lượng, ở chiều bán ra có mức giá là 36,91 triệu đồng/lượng. Tại thị trường TP.HCM, chiều bán ra niêm yết ở mức giá 36,89 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới ở cùng thời điểm thấp hơn giá vàng trong nước, giá quy đổi 35,22 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC tại công ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu được niêm yết ở mức 36,73 – 36,8 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng vàng rồng Thăng Long đang được Bảo Tín Minh Châu mua bán ở mức 34,92-35,37 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI sáng nay mua vào mỗi lượng vàng miếng SJC tại 36,72 triệu đồng, tăng 20.000 đồng so với hôm qua. Giá bán ra niêm yết tại 36,82 triệu, giảm 40.000 đồng.
DOJI đánh giá tuần qua, xu hướng bán ra chiếm chủ đạo với thị trường trong nước. Diễn biến thế giới không có đột phá cũng khiến giao dịch trong nước ảm đạm. Trong tuần qua, trung bình mỗi lượng vàng đã giảm khoảng 400.000 đồng.
Trong khi đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) mua vào tại 36,67 triệu đồng, cao hơn hôm qua 70.000 đồng. Giá bán ra cũng tăng 110.000 đồng lên 36,91 triệu.
Giá thế giới hôm qua tăng nhẹ, lên 1.284 USD một ounce. Dù vậy, tính chung cả tuần, giá gần như không đổi, do nhà đầu tư chờ tin tức bầu cử Pháp và chính sách thuế tại Mỹ. Vàng thế giới hiện tương đương 35,2 triệu đồng một lượng (chưa kể thuế, phí, gia công), chênh lệch khoảng 1,6 triệu đồng.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |