Kết tuần giao dịch đáo hạn phái sinh với nhiều sự kiện quan trọng, VN-Index đóng cửa tuần ở mốc 1.045,14 điểm, giảm 0,76% so với tuần trước. Hôm nay chỉ số điều chỉnh nhẹ với thanh khoản tăng vọt trên mức trung bình do khối lượng giao dịch đột biến trong kỳ cơ cấu danh mục của các quỹ ETF.
VN-Index đóng nến đỏ, chỉ số bị nhiễu vào ATC do có một vài lệnh bán bất ngờ của nhóm trụ tuy nhiên diễn biến chung vẫn tương đối ổn định.
VCB, VHM, VNM là ba cổ phiếu tác động xấu nhất tới VN-Index với mức giảm lần lượt: 2,3; 1,21; 0,96 điểm. ba cổ phiếu tác động tốt nhất tới VN-Index là VJC, VPB, HDB với mức đóng góp lần lượt là 0,99; 0,42; 0,42 điểm.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tỷ giá VND/USD 17/3: TT tự do giữ nguyên giá, NHTM biến động chủ yếu theo chiều đi lên
02:53 PM 17/03
Nghiên cứu: Con người hạnh phúc hơn khi kiếm được nhiều tiền
04:58 PM 16/03
Tỷ giá VND/USD 16/3: NHTM điều chỉnh không đồng nhất, TT tự do lùi 100 đồng – mất mốc 23.700
12:38 PM 16/03
Nhận định TTCK phiên 16/3: Cơ hội phá vỡ kênh giảm điểm
09:54 AM 16/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 16/3: Mục tiêu hướng tới là vùng 1.120-1.150 điểm
09:53 AM 16/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |