Cụ thể, VN30F2303 tăng 2,42%, đạt 1.063 điểm; VN30F2304 tăng 2,79%, đạt 1.063 điểm; hợp đồng VN30F2306 tăng 2,53%, đạt 1.054.6 điểm; hợp đồng VN30F2309 tăng 2,82%, đạt 1.057 điểm.
Thanh khoản toàn thị trường phục hồi trở lại và gần đạt mức trung bình 20 ngày. Khối lượng giao dịch VN30F2303 tăng 14,65% với 313,826 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của VN30F2304 đạt 21.741 hợp đồng, tăng 87,08% so với phiên cuối tuần trước, điều này cho thấy dòng tiền đang có sự dịch chuyển sang giao dịch hợp đồng VN30F2304 khi hợp đồng VN30F2303 sẽ đáo hạn trong phiên tiếp theo.
Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.381 hợp đồng.
Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.064,38 điểm. VN30-Index hình thành mẫu hình nến White Opening Marubozu cho thấy tâm lý lạc quan trở lại của nhà đầu tư.
Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đang giao dịch rất sôi động.
Mục tiêu mà chỉ số đang hướng tới là vùng 1.120-1.150 điểm (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 200 ngày). Nếu chỉ số vượt lên được vùng trên thì triển vọng dài hạn sẽ tích cực hơn.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 16/3:
Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2303 tiếp tục hồi phục và đồ thị giá đang kiểm định lại mức Fibo Retracement 50% (1.070-1.075 điểm). Đây cũng là vùng hợp lưu của đường cận trên của kênh tăng ngắn hạn nên sẽ là vùng cản mạnh cho giá.
Đồng thời, cấu trúc song dạng Zigzag cho thấy nhịp hồi phục hiện tại khả năng là nhịp hồi phục kỹ thuật. Trên khung Daily, xu hướng đã tích cực hơn nhưng để thoát khỏi trạng thái sideway, VN30F2303 cần vượt lên trên 1.093 để bước vào sóng tăng mạnh.
Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
Các hợp đồng tương lai tăng theo nhịp vận động của VN30. BSC khuyến nghị nhà đầu tư giao dịch thận trọng trong những phiên tới.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |