Giá quặng sắt giao ngay ổn định vào hôm thứ Tư (15/3) khi dữ liệu hoạt động của Trung Quốc trong tháng 1 và tháng 2 cho thấy sự phục hồi kinh tế một cách từ từ đối với nhà sản xuất thép hàng đầu thế giới.
Giá quặng sắt DCIOcv1 giao tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch ban ngày ổn định ở mức 926,50 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 134,48 USD/tấn), gần mức cao kỷ lục của hợp đồng là 936 Nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), hợp đồng chuẩn giao tháng 4 của nguyên liệu sản xuất thép SZZFK3 tăng 0,4% ở mức 132,20 USD/tấn.
Trung Quốc sẽ cắt giảm sản lượng thép thô và đánh dấu năm thứ ba liên tiếp Chính phủ nước này yêu cầu giảm sản lượng để hạn chế lượng khí thải carbon từ lĩnh vực gây ô nhiễm nặng.
Trung Quốc là nhà sản xuất và tiêu thụ hợp kim lớn nhất thế giới, là xương sống của nền kinh tế công nghiệp. Kể từ khi sản lượng đạt mức kỷ lục 1,053 tỷ tấn vào năm 2020, đã giảm mỗi năm chỉ còn trên 1 tỷ tấn. Lĩnh vực này chiếm khoảng 15% lượng khí thải quốc gia, chỉ đứng sau sản xuất điện.
Trong khi chính quyền Bắc Kinh tiếp tục sử dụng các biện pháp kích thích quy mô lớn để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thép được sử dụng đang giảm khi nền kinh tế chuyển sang cơ sở hạ tầng sử dụng ít kim loại hơn. Việc Chính phủ siết chặt thị trường bất động sản cũng đã làm giảm nhu cầu đối với hợp kim.
Một số công ty khai thác lớn nhất thế giới, từ tập đoàn BHP (Úc) đến Vale SA ở Brazil, dựa vào các nhà máy thép của Trung Quốc để tiêu thụ một lượng lớn quặng sắt do họ sản xuất, do đó nhu cầu ít hơn có thể ảnh hưởng đến thu nhập của họ. Cả BHP và công ty khai thác đối thủ Rio Tinto Plc đều giảm 1,1% tại sàn kim loại London.
Sản lượng thép của Trung Quốc đã tăng 5,6% trong hai tháng đầu năm lên 169 triệu tấn, mặc dù các mục tiêu tăng trưởng tương đối khiêm tốn của Bắc Kinh vào năm 2023, được công bố tại cuộc họp lập pháp thường niên hồi đầu tháng 3, đã làm giảm kỳ vọng về nhu cầu tăng mạnh.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |