Tại Đại lễ đường Nhân dân, ông Tập Cận Bình, 69 tuổi, được gần 3.000 đại biểu dự Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc (NPC) nhất trí bầu làm chủ tịch nước. Trong cuộc bầu cử này không có ứng cử viên nào khác.
Buổi bỏ phiếu diễn ra trong khoảng một giờ, và quá trình kiểm phiếu điện tử hoàn thành trong 15 phút.
Tại phiên họp ngày 10/3, các đại biểu cũng đã bầu ông Hàn Chính làm phó chủ tịch nước, và ông Triệu Lạc Tế làm chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tân Hoa xã đưa tin.
Ông Tập Cận Bình cũng tiếp tục giữ chức chủ tịch Quân ủy Trung ương Trung Quốc nhiệm kỳ tới. Sau buổi bỏ phiếu, ông Tập sẽ tuyên thệ với tư cách chủ tịch nước và người đứng đầu quân đội Trung Quốc (PLA).
Ông Lưu Kỳ được bầu làm Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Cùng với đó, 14 người được bầu giữ chức phó chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội Trung Quốc khóa XIV.
Những nhân vật quan trọng trong Ban thường vụ Bộ Chính trị Trung Quốc như ông Lý Cường và ông Đinh Tiết Tường dự kiến được bổ nhiệm làm thủ tướng và phó thủ tướng thường trực trong các phiên họp tới.
Trong hai ngày tới, các quan chức được ông Tập phê chuẩn sẽ được bổ nhiệm hoặc bầu vào các vị trí hàng đầu trong nội các, trong đó có vị trí thủ tướng (kế nhiệm ông Lý Khắc Cường).
Ông Tập dự kiến có bài phát biểu vào ngày 13/3 trước khi phiên họp quốc hội bế mạc.
Ông Tập tái đắc cử trong bối cảnh Trung Quốc đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm nền kinh tế gặp khó khăn sau 3 năm chống dịch Covid-19 và quan hệ còn căng thẳng với phương Tây.
Hồi đầu tuần này, ông Tập đã chỉ trích Mỹ và phương Tây về những thách thức mà nền kinh tế Trung Quốc gặp phải. Đây được xem là động thái hiếm hoi của ông Tập khi trực tiếp chỉ trích Washington.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |