Tổng kết sau một tuần biến động, cà phê Robusta vẫn giữ được xu thế tăng trong khi Arabica quay đầu giảm nhẹ 09:53 27/02/2023

Tổng kết sau một tuần biến động, cà phê Robusta vẫn giữ được xu thế tăng trong khi Arabica quay đầu giảm nhẹ

Tổng kết tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 tăng 53 USD/tấn, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm nhẹ 0,18 cent/lb.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 46.800-47.300 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 giảm 10 USD/tấn ở mức 2.151 USD/tấn, giao tháng 7/2023 giảm 13 USD/tấn ở mức 2.137 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2023 giảm 2 cent/lb, ở mức 187,57 cent/lb, giao tháng 7/2023 giảm 2,1 cent/lb, ở mức 186 cent/lb.

Tổng kết tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 tăng 53 USD/tấn; giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm nhẹ 0,18 cent/lb; trong nước tăng trung bình 1.500 đồng/kg.

Chuyên gia đánh giá, các quỹ quản lý vốn đang dư mua. Tuần qua vàng rớt giá khiến dòng vốn chảy về các sàn hàng hóa, trong đó có cà phê. Dòng vốn đầu cơ tiếp tục rút khỏi các tài sản rủi ro do lo ngại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ mạnh tay trong việc điều hành lãi suất tiền tệ

Cuối tuần, USDX tăng mạnh trở lại đã đẩy giá trị các tiền tệ mới nổi sụt giảm khiến giá cả hàng hóa nói chung sụt giảm theo.

Các nhà đầu tư nói nhiều về khả năng Fed tăng lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 3, với kỳ vọng lợi suất trái phiếu kho bạc tiếp tục tăng cùng chiều với đồng bạc xanh trong thời gian tới.

Đồng USD cao tiếp tục sẽ là lực cản đối với thị trường cà phê. Cùng với đó tồn kho trên 2 sàn tăng cao do hàng đổ về nhiều dự báo kéo giảm giá cà phê tuần này.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800 81,800
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,657-41 18,409-43

  JPY

1660 1760

  EUR

26,717-35 28,183-37

  CHF

28,271-52 29,474-54

  GBP

31,787-6 33,140-6

  CNY

3,405-5 3,550-5