Giá thép giảm nhẹ, giao dịch ở mức 4.233 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải 11:33 24/02/2023

Giá thép giảm nhẹ, giao dịch ở mức 4.233 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 28 nhân dân tệ xuống mức 4.233 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).

Trong tháng 1, sản lượng thép thô ở châu Á đạt 107,5 triệu tấn, giảm 0,2%, với 79,5 triệu tấn do Trung Quốc sản xuất, tăng 2,3%; 7,2 triệu tấn do Nhật Bản sản xuất, giảm 6,9%; 10,9 triệu tấn do Ấn Độ sản xuất, giảm 0,2% và 5,5 triệu tấn do Hàn Quốc sản xuất, giảm 9,8% – với tất cả các so sánh trên cơ sở hàng năm.

Các nước EU-27 đã sản xuất 10,3 triệu tấn thép thô trong tháng 1, giảm 15,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong giai đoạn nhất định, sản lượng của Đức là 2,9 triệu tấn, giảm 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thổ Nhĩ Kỳ đã sản xuất 2,6 triệu tấn thép thô trong tháng 1, giảm 17,6% so với cùng tháng năm trước. CIS đăng ký sản lượng thép thô là 6,5 triệu tấn, giảm 24,9% so với cùng kỳ năm ngoái, với sản lượng ước tính của Nga là 5,8 triệu tấn, giảm 8,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tại Bắc Mỹ, vào tháng 1, sản lượng thép thô đạt 9,1 triệu tấn, giảm 5,6%, trong đó Mỹ sản xuất 6,5 triệu tấn, giảm 6,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng thép thô ở Nam Mỹ trong tháng 1 đạt 3,6 triệu tấn, giảm 0,6% so với cùng tháng năm trước, với tổng sản lượng của Brazil là 2,8 triệu tấn, giảm 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong tháng nhất định, Châu Phi đã sản xuất 1,2 triệu tấn thép thô, giảm 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tại Trung Đông, sản lượng thép thô đạt 3,8 triệu tấn, tăng 19,7%, với sản lượng ước tính của Iran là 2,7 triệu tấn, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,657-41 18,409-43

  JPY

1660 1760

  EUR

26,717-35 28,183-37

  CHF

28,271-52 29,474-54

  GBP

31,787-6 33,140-6

  CNY

3,405-5 3,550-5