Vẫn trong xu hướng giảm, khí đốt tự nhiên mất giá với mức điều chỉnh 0,61% 10:28 23/02/2023

Vẫn trong xu hướng giảm, khí đốt tự nhiên mất giá với mức điều chỉnh 0,61%

Giá gas hôm nay (23/2) giảm 0,61% xuống 2,27 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 4/2023 vào lúc gần 10h (giờ Việt Nam).

Hợp đồng kỳ hạn khí đốt tự nhiên tăng lên vào phiên giao dịch hôm thứ Năm (22/2) khi cơ sở xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng Freeport LNG được hoạt động trở lại cùng với mô hình dự báo thời tiết về đợt lạnh tháng 3 có thể hỗ trợ thị trường, theo Natural Gas Intelligence.

Nhìn chung, các mô hình thời tiết mới nhất ấm lên một chút trong vài tuần tới, nhưng dữ liệu tầm xa hơn tiếp tục cho thấy khả năng lạnh hơn khi tiến sâu hơn vào tháng 3.

Triển vọng của Trung tâm Dự báo Khí hậu (CPC) trong tuần 3 và 4 tháng 2 cho thấy khả năng nhiệt độ dưới mức bình thường cao nhất là từ Bờ biển Thái Bình Dương đến New England, dọc theo 1/3 phía Bắc của Mỹ. Đặc biệt, Tây Bắc Thái Bình Dương thông qua đồng bằng trung tâm có nguy cơ thời tiết lạnh bất thường.

Các nhà dự báo CPC cho biết, nhiệt độ nghiêng về phía dưới mức bình thường có thể xảy ra ở phía Đông vùng Ngũ Đại Hồ qua các vùng của New England, mặc dù xác suất thấp hơn do một số mô hình cho thấy nhiệt độ trên mức bình thường tiến về phía Bắc. 

Nhiệt độ trên mức ôn hòa có thể diễn ra ở phần lớn Đông Nam của Mỹ. Theo CPC, khả năng xảy ra nhiệt độ trên và dưới mức bình thường ngang nhau trải dài khắp khu vực giữa nước này cho đến Trung Đại Tây Dương.

Cho đến nay, châu Âu đã vượt qua được mùa Đông mà không bị cắt giảm năng lượng hoặc mất điện, nhưng đợt lạnh giá đang rình rập là một lời nhắc nhở rằng mùa Đông vẫn còn một tháng nữa mới kết thúc.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561