Sau phiên đỏ lửa đầu tuần, VN-Index mở cửa xanh nhẹ hơn 1 điểm. Tuy nhiên lực cung tăng dần sau 9h30 khiến chỉ số chính lại rơi vào vùng giá đỏ.
VN-Index nhìn chung vẫn duy trì biến động giằng co thể hiện qua các nhịp trồi sụt quanh tham chiếu.
Nhóm VN30 giao dịch khởi sắc hơn với 17 mã tăng, 12 mã giảm và 1 mã đứng giá tham chiếu. Trong đó, các cổ phiếu giao dịch kém tích lực kéo tụt VN-Index giảm điểm như VCB, VIC, VHM, NVL, SAB, VRE. Diễn biến trái chiều, HPG, EIB, CTG, CTB, VIB, … thúc đẩy đà tăng của chỉ số.
Thị trường ghi nhận 407 mã tăng, 279 mã giảm và 174 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch khoảng gần 219 triệu đơn vị, tương đương 3.500 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HOSE đạt 2.554 tỷ đồng.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tỷ giá VND/USD phiên 14/2: Đồng USD điều chỉnh tăng trong ngân hàng, TT tự do hạ giá bán ra
12:03 PM 14/02
Giá khí đốt tự nhiên tăng nhẹ với mức điều chỉnh dưới 0,5%
11:18 AM 14/02
Nhận định TTCK phiên 14/2: Rủi ro mở rộng nhịp điều chỉnh xuống vùng hỗ trợ sâu hơn quanh 1.01x
09:53 AM 14/02
Một số thông tin hỗ trợ giúp thị trường cà phê giữ đà tăng, nhưng rủi ro vẫn hiện hữu từ chính sách tiền tệ của Fed
09:53 AM 14/02
Giá xăng tăng, dầu giảm trong kỳ điều chỉnh ngày 13/2/2023
03:33 PM 13/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |