Thị trường chứng khoán có một phiên giao dịch đầy khởi sắc với dòng tiền bùng nổ, giúp hàng trăm mã tăng hết biên độ.
VN-Index đóng cửa phiên tại mốc 1.005,69 điểm, tăng 34,23 điểm tương đương 3,52% với thanh khoản tăng vọt so với phiên giao dịch hôm trước. Phiên hôm nay là một phiên tăng có sự ủng hộ của nhiều yếu tố khi dòng tiền lan tỏa đều đã kéo VN-Index vượt qua mốc tâm lý 1.000 điểm.
Đóng góp nhiều mã tím trần nhất cho thị trường là các dòng đầu tư công, bất động sản, chứng khoán, thép,… ngoài ra các dòng khác cũng ghi nhận đà tăng giá ấn tượng.
Tại nhóm vốn hóa lớn, có tới 7 cổ phiếu tăng hết biên độ là GAS, TCB, HPG, KDH, VRE, VHM, SSI. Trong khi đó, NVL và PDR cũng được “giải cứu” sau chuỗi ngày nằm sàn, từ đó tạo thêm động lực hồi phục cho thị trường.
NVL kết phiên tại mốc tham chiếu với 20.2450 đồng/cp với khối lượng khớp lệnh lên tới gần 104,3 triệu đơn vị. PDR dù chưa thể thoát khỏi cảnh nằm sàn nhưng lực cầu xuất hiện giúp mã này khớp lệnh hơn 41,7 triệu đơn vị trong phiên hôm nay, dư bán giá sàn hơn 42,6 triệu đơn vị khi đóng cửa.
Độ rộng thị trường ghi nhận sự áp đảo của bên mua khi sắc xanh trải rộng. Toàn sàn có đến 836 mã tăng giá (trong đó có 257 mã tăng trần) và ngược lại chỉ có 156 mã đi xuống và 119 mã đứng giá tham chiếu.
Nhờ lực cầu mua cổ phiếu dàn trải cũng như lượng giải cứu ở một số mã bất động sản giúp thanh khoản thị trường cũng tăng đột biến với tổng giá trị 17.317 tỷ đồng. Trong đó, thanh khoản riêng sàn HoSE ở mức 15.944 tỷ đồng, tăng 64% so với phiên gần nhất.
Thị trường về cơ bản hồi phục khá đúng dự báo của các công ty chứng khoán khi đã vượt được cả MA20 và mốc tâm lý 1.000 điểm trong cùng ngày. Do đó, VN-Index để ngỏ kỳ vọng đã tạo đáy và có thể sẽ test lại mốc 1.000 điểm trong một vài phiên tới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,640 -10 | 25,740 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |