VN-Index mở cửa phiên 20/10 tiếp tục rơi vào sắc đỏ, giao dịch ảm đạm trong phần lớn thời gian. Tuy nhiên chỉ số này bất ngờ có một lực mua vào cuối ngày để kéo chỉ số hồi phục trở lại.
Động lực hồi phục cuối phiên đến từ nỗ lực kéo xanh của nhóm vốn hóa lớn. Đơn cử như nhóm ngân hàng có VCB của Vietcombank bứt phá 1,9% lên 69.200 đồng để trở thành mã có tác động lớn nhất lên thị trường. Bên cạnh đó còn có BID tăng 0,5% hay ACB có thêm 1,2% giá trị.
Những mã vốn hóa lớn khác cũng tạo ảnh hưởng tích cực lên chỉ số có thể kể đến GAS của PV Gas tăng 1,6% đạt 110.900 đồng, FPT đi lên 3% ở mức 77.800 đồng hay VNM của Vinamilk có thêm 1,2% thị giá.
Trong khi đó, TCB của Techcombank dẫn đầu nhóm ngân hàng đi xuống với mức giảm mạnh 2,4% còn 24.600 đồng, bên cạnh MBB mất 2%, VIB giảm 2,2% và nhiều sắc đỏ khác trong nhóm ngân hàng.
Một số mã đáng chú ý khác như HPG của Hòa Phát diễn biến tiêu cực với mức giảm 1,6% về 18.100 đồng, GVR của Tập đoàn Cao su mất 2,1% giá trị xuống 16.200 đồng, DGC của Hóa chất Đức Giang, MWG của Thế giới Di Động cũng giảm mạnh.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Tỷ giá VND/USD 20/10: Tăng ‘dựng đứng’ hơn 300 đồng, giá bán USD trên TT tự do vượt mốc 25.000
11:53 AM 20/10
USD tăng cao, thị trường cà phê tiếp tục “chìm nghỉm”
08:53 AM 20/10
Nhận định CK phái sinh phiên 20/10: Trạng thái giằng co thăm do cung cầu sẽ còn tiếp diễn
08:18 AM 20/10
Nhận định TTCK phiên 20//10: Giằng co
08:08 AM 20/10
Sôi động thị trường trang sức dịp 20/10
05:48 PM 19/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 0 | 26,950 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,200600 | 156,200600 |
| Vàng nhẫn | 154,200600 | 156,230600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |