Năm nay thay vì những món quà theo trào lưu hay nghiêng về trưng bày, người dân chuộng các sản phẩm vừa đẹp, lại mang giá trị kinh tế cao như trang sức vàng hay những bộ sưu tập vật phẩm bằng vàng. Nhờ đó mà thị trường vàng trang sức cũng có vẻ sôi động hơn.
Theo ghi nhận của phóng viên tại một cơ sở kinh doanh vàng, từ 8h sáng, cửa hàng đã tấp nập khách đến giao dịch, người mua nhẫn vàng trắng kim cương, người chuộng nhẫn bằng vàng ta. Theo đại diện của cửa hàng, sắp đến lễ 20/10 nên mặt hàng trang sức kim loại quý được giao dịch nhiều nhất.
Khác với năm ngoái, năm nay do thu nhập cũng vừa hồi phục nên khách hàng ưu tiên mua trang sức kim loại quý vì thiết thực, đeo lâu vẫn giữ giá, và có thể giao dịch trao đổi nếu cần. Dự kiến giao dịch sẽ tăng hai con số, các cửa hàng đã chuẩn bị thêm 20-30% số lượng trang sức để đáp ứng nhu cầu của người dân.
Cùng với việc mua trang sức trực tiếp tại cửa hàng, người tiêu dùng cũng chuộng mua online các sản phẩm giá trị nhỏ với số lượng lớn. Vì vậy, các hãng cũng chuẩn bị một lượng nhân viên vận chuyển uy tín nhằm tránh thất lạc, mất mát và các phương thức thanh toán đa dạng hỗ trợ khách hàng.
Theo VTV
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Kế hoạch xả thêm 15 triệu thùng dầu của Tổng thống Joe Biden
03:08 PM 19/10
Khí đốt tự nhiên tăng giá trở lại với mức điều chỉnh gần 1%
12:53 PM 19/10
Tỷ giá VND/USD 19/10: Đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại, USD trong ngân hàng hướng tới mốc 24.700 đồng
11:53 AM 19/10
Bảng giá vàng sáng 19/10: SJC lại ‘tỏa sáng’ với nhịp tăng mạnh, giao dịch chạm mốc 67,2 triệu đồng
09:53 AM 19/10
Thị trường cà phê tiếp tục suy yếu, tồn kho trên hai sàn đang giảm nhưng không đủ sức kéo giá cà phê đi lên
08:43 AM 19/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,800 40 | 27,850 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |