Thị trường đầu phiên sáng xanh điểm khá đồng đều giữa các ngành cùng với sự tích cực tâm lý từ thị trường chứng khoán Mỹ.
Đến giữa phiên sáng, các chỉ số chính với duy trì nhịp tăng với sắc xanh lan tỏa ở hầu hết các nhóm ngành.
Sắc xanh của thị trường được nối dài đến cuối phiên sáng. Đà tăng điểm của VN-Index được củng cố bởi nỗ lực hồi phục của các bluechips, tập trung ở các cổ phiếu ngân hàng và bất động sản.
Rổ VN30 kết phiên sáng có tới 24 mã xanh, trong khi có 2 mã giảm và 4 cổ phiếu đứng giá tham chiếu.
Ở nhóm ngân hàng, lực cầu chiếm ưu thế với 21/27 mã tăng điểm. Ở phía tăng giá, VBB dẫn đầu với tỷ lệ 5,6%, theo sau là CTG (+2,7%), SGB (+2,5%), VAB (2,4%), VCB (+2%), HDB (+1,5%),… Trong khi đó, EIB và MSB là hai cổ phiếu giao dịch dưới ngưỡng tham chiếu, KLB, NVB, PGB, TPB giữ giá không đổi.
Dòng cổ phiếu bất động sản giao dịch khởi sắc trong phiên sáng nay với loạt mã tăng trần có thể kể đến như LDG, DIG, SCR, CII và DXG. Ngoài ra, các mã tăng trên 3% như DXS, KDH, HDC, HQC, NLG, CEO.
Thanh khoản thị trường có sự cải thiện so với phiên trước, đạt giá trị giao dịch 6.197 tỷ đồng, tương đương gần 314,2 triệu đơn vị. Thanh khoản khớp lệnh trên HOSE bật tăng 22,3% lên 4.634 tỷ đồng.
tygiausd.org
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Tỷ giá VND/USD 18/10: USD không ngừng tăng tốc
11:43 AM 18/10
Giá cà phê vẫn trong xu hướng giảm trên cả hai sàn giao dịch thế giới dù đồng USD suy yếu
08:58 AM 18/10
Nhận định TTCK phiên 18/10: Thị trường sẽ tiếp tục hồi phục, tuy nhiên rủi ro suy yếu vẫn còn tiềm ẩn
08:13 AM 18/10
Anh: Loạt nghị sỹ kêu gọi Thủ tướng từ chức
05:23 PM 17/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,800 40 | 27,850 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |