Thị trường cà phê vừa trải qua một tuần giao dịch tồi tệ 08:43 17/10/2022

Thị trường cà phê vừa trải qua một tuần giao dịch tồi tệ

Thị trường cà phê vừa trải qua một tuần đầy sóng gió với diễn biến giảm mạnh trên cả hai sàn giao dịch thế giới và trong nước trước áp lực tăng mạnh lãi suất của Fed.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 44.500-45.000 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 giảm 38 USD/tấn ở mức 2.061 USD/tấn, giao tháng 1/2023 giảm 46 USD/tấn ở mức 2.051 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 5,45 cent/lb, ở mức 196,7 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 3,05 cent/lb, ở mức 193 cent/lb.

Kết thúc tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 giảm 94 USD/tấn; giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 21,4 cent/lb; cùng đà giảm của thị trường London, cà phê trong nước mất 1.800-1.900 đồng/kg.

Thị trường tuần trước trên đà giảm mạnh khi các quỹ và đầu cơ thanh lý vị thế ròng trước đáo hạn hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 11. Động thái trên do lo ngại rủi ro tăng cao trước áp lực của của lãi suất tiền tệ và nguồn cung hứa hẹn dồi dào. Người trồng cà phê ở Brazil vừa kết thúc thu hoạch vụ mùa mới của niên vụ 2022/2023.

Các thị trường hàng hóa nói chung tiếp tục suy yếu sau các báo cáo chỉ số kinh tế Mỹ gây áp lực, buộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất ở mức cao. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) cảnh báo mức lạm phát cao sẽ khiến nền kinh tế toàn cầu trở nên khó khăn, và hạ dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2023 xuống 2,7 % từ mức 2,9% đưa ra hồi tháng 7.

Thời gian qua, các nước tiêu thụ chính trong đó có Mỹ, Châu Âu, đồng loạt tăng mạnh lãi suất. Điều này khiến chi phí kinh doanh của những công ty nhập khẩu tăng lên và hoạt động mua hàng cũng trầm lắng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -20 25,630 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140