Bảng giá vàng sáng 10/10: SJC ‘hạ nhiệt’ sau phiên tăng ‘nóng’ cuối tuần trước 09:43 10/10/2022

Bảng giá vàng sáng 10/10: SJC ‘hạ nhiệt’ sau phiên tăng ‘nóng’ cuối tuần trước

Tóm tắt

  • Sau khi tăng mạnh cuối tuần trước, giá vàng SJC sáng nay giảm 100.000-160.000 đồng.
  • Riêng DOJI Hà Nội điều chỉnh tăng để đẩy giá lên ngưỡng giao dịch chung.
  • Chênh lệch mua – bán hiện biến động trong khoảng 860.000-1.020.000 đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc lúc 9h30, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,40 – 66,42 triệu đồng/lượng.

SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.

DOJI Hà Nội, tăng 150.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,45 – 66,45 triệu đồng/lượng.

DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.

Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,50 – 66,40 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với giá chốt cuối tuần trước.

Tại BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,52 – 66,38 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 140.000 đồng/lượng, bán ra giảm 160.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên cuối tuần.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 10/10

Các thông tin mới nhất về giá vàng trong nước và thế giới sẽ tiếp tục được tygiausd.org cung cấp trong các bản tin tiếp theo đăng tải trên website giavang.net.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,490 -40 25,600 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140