Bảng giá vàng sáng 24/9: “Bình chân như vại” trước diễn biến tiêu cực của giá vàng thế giới, SJC sáng cuối tuần đi ngang hoặc giảm nhẹ 09:48 24/09/2022

Bảng giá vàng sáng 24/9: “Bình chân như vại” trước diễn biến tiêu cực của giá vàng thế giới, SJC sáng cuối tuần đi ngang hoặc giảm nhẹ

Tóm tắt

  • Sáng cuối tuần, vàng miếng SJC đi ngang hoặc giảm chưa tới 100.000 đồng.
  • Giá bán hiện biến động trong khoảng 66,45-66,6 triệu đồng/lượng.
  • Chênh lệch mua – bán ổn định ở ngưỡng 600.000-820.000 đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 9h30 sáng, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, đi ngang giá mua và bán so với chốt phiên thứ Sáu, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,80 – 66,62 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm trên, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,80 – 66,60 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng đi ngang so với giá chốt chiều qua.

DOJI Hà Nội, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,75 – 66,50 triệu đồng/lượng.

Tại DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,85 – 66,45 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên trước đó.

Hệ thống Phú Quý, giá mua và bán không thay đổi so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,70 – 66,50 triệu đồng/lượng.

Tại BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,76– 66,48 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 90.000 đồng/lượng, bán ra giảm 60.000 đồng/lượng so với chốt phiên 23/9.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 24/9

Các thông tin mới nhất về giá vàng trong nước và thế giới sẽ tiếp tục được tygiausd.org cung cấp trong các bản tin tiếp theo đăng tải trên website giavang.net.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,177-101 16,866-105

  CAD

17,596-74 18,344-77

  JPY

1662 1762

  EUR

26,583-146 28,042-154

  CHF

28,227-265 29,428-276

  GBP

31,596-142 32,941-148

  CNY

3,4072 3,543-7