Nhà lãnh đạo Hungary cho rằng Ukraine có thể sẽ mất từ 1/3-1/2 lãnh thổ do cuộc xung đột với Nga.
Ông cho rằng cuộc xung đột Nga – Ukraine lẽ ra chỉ mang tính cục bộ. Tuy nhiên, phương Tây đã biến xung đột này mang tính toàn cầu.
Ông Orban tiếp tục chỉ trích các lệnh trừng phạt của Liên minh châu Âu (EU) áp lên Nga. Ông cho rằng khối này đã “tự bắn vào chân mình” bằng những biện pháp như vậy.
Thủ tướng Orban còn cảnh báo cuộc khủng hoảng năng lượng, bị cho là xuất phát từ các lệnh trừng phạt, có thể buộc 40% ngành công nghiệp châu Âu phải đóng cửa trong mùa đông này.
Cũng theo nhà lãnh đạo Hungary, nếu theo những gì đang diễn ra, khu vực đồng euro và bản thân EU có thể không còn tồn tại vào năm 2030.
Hungary giữ vai trò trung lập kể từ khi giao tranh nổ ra ở Ukraine vào cuối tháng 2. Nước này đã từ chối gửi vũ khí cho Kiev và liên tục chỉ trích các lệnh trừng phạt của EU đối với Moskva. Budapest, quốc gia phụ thuộc nhiều vào năng lượng của Nga, cũng có thể đàm phán để được miễn trừ lệnh cấm của toàn khối đối với dầu của Nga.
Đầu tháng này, Bộ trưởng các vấn đề châu Âu của Cộng hòa Séc – ông Mikulas Bek, hiện là chủ tịch Hội đồng EU, cảnh báo rằng lập trường của Hungary về Nga về mặt lý thuyết có thể khiến nước này phải rời khỏi khối.
tygiausd.org
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Tổng thống Mỹ tuyên bố bảo vệ Đài Loan nếu xảy ra xung đột
    
    03:53 PM 19/09 
                
        Triển vọng giá dầu, vàng tuần 19 – 23/9
    
    08:13 AM 19/09 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |