Giá cà phê tiếp đà khởi sắc trên cả hai sàn giao dịch thế giới 08:33 20/07/2022

Giá cà phê tiếp đà khởi sắc trên cả hai sàn giao dịch thế giới

Thị trường cà phê tiếp thế giới tục khởi sắc khi đồng USD trong xu hướng giảm, đẩy giá cà phê trong nước tăng áp sát mốc 43.000 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 42.400-42.900 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 tăng 6 USD/tấn ở mức 1.998 USD/tấn, giao tháng 11/2022 tăng 7 USD/tấn ở mức 1.994 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 tăng 1,3 cent/lb, ở mức 216,5 cent/lb, giao tháng 11/2022 tăng 1 cent/lb, ở mức 212,2 cent/lb.

Phiên vừa qua, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ giúp cà phê duy trì đà tăng. Đầu phiên giao dịch ngày 20/7 (theo giờ Việt Nam) trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index (DXY) giảm 0,68%, xuống mốc 106,68.

Bên cạnh đó, thông tin tồn kho đạt chuẩn của Arabica xuống thấp nhất trong vòng 22 năm qua đã hỗ trợ mạnh cho sàn New York hai phiên vừa qua.

Giá cà phê tăng còn do lo ngại sản lượng cà phê vụ mùa năm nay sẽ không đạt như kỳ vọng, đây là nguyên nhân làm tiến độ thu hoạch vụ mùa thấp hơn mức trung bình nhiều năm. Cơ quan khí tượng Brazil báo cáo, thời tiết khô hạn trong tuần qua có khả năng làm giảm sản lượng vụ mùa sắp tới.

Thị trường suy đoán Việt Nam hiện đang nắm trong tay khoảng 10% sản lượng vụ mùa, tức khoảng 180.000 tấn cà phê Robusta. Hiện không dễ gì để bán ra với mức giá kỳ hạn London hiện hành. Trong khi thực tế lượng hàng giao lên tàu, tính đến hết tháng 6 chỉ mới đạt 1.018.650 tấn, theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Hải quan Việt Nam.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 -20 25,720 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140