Giá khí đốt tự nhiên đảo chiều giảm nhẹ 12:33 19/07/2022

Giá khí đốt tự nhiên đảo chiều giảm nhẹ

Giá gas hôm nay (19/7) giảm 0,17% xuống 7,42 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 8/2022 vào lúc 11h (giờ Việt Nam).

Vào thứ Hai (18/7), giá khí đốt tự nhiên kỳ hạn tăng trên mức tăng của tuần trước, khi nhiệt độ tăng cao tiếp diễn phần lớn khu vực 48 Tiểu bang vùng Hạ và các dự báo cho thấy các đợt nắng nóng sẽ kéo dài đến hết tháng 7 và sang tháng sau, theo Natural Gas Intelligence

Bespoke Weather Services cho biết, mô hình thời tiết vẫn ở chế độ siêu nóng,  bổ sung các dự báo về một số ngày kỷ lục về độ khí (GWDD) trong hai tuần tới. Điều này sẽ đưa thị trường “tăng tốc trong tháng 7”, xếp hạng trong ba tháng nóng nhất được ghi nhận về tổng số GWDD.

Trước đó, “thị trường gấu” đã chững lại khi Freeport LNG ngừng hoạt động do một trận hỏa hoạn vào đầu tháng 6. Điều này đã cắt giảm năng lực xuất khẩu của Mỹ khoảng 2,0 Bcf/ngày trong ít nhất là vào đầu mùa Thu.

Tuy nhiên, Bespoke nói thêm, tất cả nhiệt lượng tăng thêm này thực sự đang tiêu hao ở mức hơn 200 Bcf được đưa ra cho dự báo kho hàng cuối mùa của thị trường bởi sự cố Freeport LNG. 

Trên thực tế, chỉ với dự báo mà chúng tôi thấy trong vài ngày đầu tiên của tháng 8, chúng tôi ước tính rằng thời tiết đã tiêu cực tới 85 Bcf. Nếu nền nhiệt tiếp tục diễn ra mạnh mẽ vào những ngày còn lại của tháng 8, giá sẽ tiếp tục tăng cao hơn, do lượng “bơm” sẽ vẫn ở mức khá thấp.

Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) gần đây nhất đã báo cáo một đợt bơm 58 Bcf vào kho chứa khí đốt tự nhiên trong tuần kết thúc vào ngày 8/7. Nó đã nâng lượng khí đang hoạt động trong kho lên 2.369 Bcf, tuy nhiên lượng dự trữ thấp hơn 319 Bcf so với mức trung bình 5 năm.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570